http://www.rfa.org/vietnamese/manuallyupload/ss-hp-03122013123827.html/So_Sanh_Hien_Phap.pdf
Bấm vào link để xem bảng so sánh:
Bảng so sánh Hiến pháp 1992 và Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992.http://www.rfa.org/vietnamese/people_stories/ss-hp-1992-dthp-03122013125324.html
*
Tin, bài liên quan
- Động cơ cá nhân hay nhiệt tình cách mạng?
- Một kiểu bưng bít mới của chế độ
- Giới tinh hoa cần phải nổi giận
- Sửa đổi Hiến pháp theo kịch bản đã dàn dựng?
- Hòa thượng Quảng Độ kêu gọi ủng hộ dân chủ đa nguyên
- Đảng quay lưng với cơ hội sống còn?
- Thanh niên không thể là đàn cừu
http://share.pdfonline.com/f8de23502afc4f27b51afd4ced65aa33/So_Sanh_Hien_Phap.htm
ỦY BAN DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992
BẢNG SO SÁNH GIỮA HIẾN PHÁP NĂM 1992 VỚI DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992
Tháng 12 - 2012
LỜI NÓI ĐẦU
HIẾN PHÁP NĂM 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | |
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001) | ||
Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, nhân dân Việt Nam lao động cần cù, | Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, nhân dân Việt Nam lao động cần cù, | |
sáng tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước và giữ nước, đã hun đúc nên | ||
sáng tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước và giữ nước, đã hun đúc nên | ||
truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường bất khuất của dân tộc và | truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường, bất khuất của dân tộc và xây | |
xây dựng nên nền văn hiến Việt Nam. | dựng nên nền văn hiến Việt Nam. | |
Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam do Chủ | ||
tịch Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện, nhân dân ta tiến hành cuộc đấu | Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ | |
tranh cách mạng lâu dài, đầy gian khổ hy sinh, làm Cách mạng tháng | tịch Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện, nhân dân ta tiến hành cuộc đấu | |
Tám thành công. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc | tranh cách mạng lâu dài, đầy gian khổ, hy sinh, làm Cách mạng tháng Tám | |
Tuyên ngôn độc lập, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời. Tiếp đó, | thành công. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên | |
suốt mấy chục năm, nhân dân các dân tộc nước ta đã liên tục chiến đấu, | ngôn độc lập, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. Với khát vọng độc | |
với sự giúp đỡ quý báu của bè bạn trên thế giới, nhất là các nước xã hội | lập, tự do, bằng tinh thần tự lực, tự cường, cùng với sự giúp đỡ quý báu của | |
chủ nghĩa và các nước láng giềng, lập nên những chiến công oanh liệt, | bạn bè và nhân dân thế giới, nhân dân ta đã giành chiến thắng trong các | |
đặc biệt là chiến dịch Điện Biên Phủ và chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, | cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, thống nhất đất nước và làm nghĩa vụ quốc | |
đánh thắng hai cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân và đế quốc, giải | tế; xây dựng chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới, giành được | |
phóng đất nước, thống nhất Tổ quốc, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân | những thành tựu quan trọng, có ý nghĩa lịch sử. | |
chủ nhân dân. Ngày 2 tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam | Qua các thời kỳ kháng chiến kiến quốc, nước ta đã có Hiến pháp năm | |
thống nhất đã quyết định đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt | ||
1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992. | ||
Nam; cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, ra sức xây | Mỗi bản Hiến pháp đều ghi nhận những thành quả cách mạng to lớn mà | |
dựng đất nước, kiên cường bảo vệ Tổ quốc đồng thời làm nghĩa vụ quốc | nhân dân Việt Nam đã đạt được, tạo nền tảng vững chắc cho sự ổn định và | |
tế. | phát triển đất nước. | |
Qua các thời kỳ kháng chiến kiến quốc, nước ta đã có Hiến pháp năm | ||
1946, Hiến pháp năm 1959 và Hiến pháp năm 1980. | Dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, thể | |
chế hóa Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa | ||
Từ năm 1986 đến nay, công cuộc đổi mới toàn diện đất nước do Đại hội | ||
lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam đề xướng đã đạt được những | xã hội, thực hiện chủ quyền nhân dân, Hiến pháp này tiếp tục khẳng định ý | |
thành tựu bước đầu rất quan trọng. Quốc hội quyết định sửa đổi Hiến pháp | chí của nhân dân và chủ quyền quốc gia; phát huy dân chủ, sức mạnh đại | |
năm 1980 để đáp ứng yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ mới. | đoàn kết toàn dân tộc; xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; hoàn thiện Nhà nước | |
pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân | ||
Hiến pháp này quy định chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc | ||
phòng, an ninh, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu, nguyên | dân; tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; phát triển | |
tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước, thể chế hoá mối quan | kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; thực | |
hệ giữa Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý. | hiện công bằng xã hội; tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác với các | |
nước trên thế giới. | ||
Dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, | ||
thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ | Nhân dân Việt Nam, với truyền thống yêu nước, đoàn kết một lòng, xây | |
2
nghĩa xã hội, nhân dân Việt Nam nguyện phát huy truyền thống yêu nước, đoàn kết một lòng, nêu cao tinh thần tự lực, tự cường xây dựng đất nước, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước, nghiêm chỉnh thi hành Hiến pháp, giành những thắng lợi to lớn hơn nữa trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
dựng và thi hành Hiến pháp vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
CHƯƠNG I
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
HIẾN PHÁP NĂM 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | |
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001) | ||
Chương I | ||
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM - | ||
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ | Chương I | |
Chương XI | CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ | |
QUỐC KỲ, QUỐC HUY, QUỐC CA, THỦ ĐÔ, NGÀY | ||
QUỐC KHÁNH | ||
Điều 1 | Điều 1 (sửa đổi, bổ sung Điều 1) | |
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc | Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước dân chủ, độc lập, có chủ | |
lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất | quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng | |
liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. | trời. | |
Điều 2 | Điều 2 (sửa đổi, bổ sung Điều 2) | |
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước | Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ | |
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì | nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân | |
nhân dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền | dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí | |
tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân | thức. | |
và tầng lớp trí thức. | Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan | |
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối | nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. | |
hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền | ||
lập pháp, hành pháp, tư pháp. | ||
Điều 3 | Điều 3 (sửa đổi, bổ sung Điều 3) |
3
Nhà nước bảo đảm và không ngừng phát huy quyền làm chủ | Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, thực hiện mục tiêu dân | |
về mọi mặt của nhân dân, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước | giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, | |
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, mọi người có cuộc | hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. | |
sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện; | ||
nghiêm trị mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của | ||
nhân dân. | ||
Điều 4 | Điều 4 (sửa đổi, bổ sung Điều 4) | |
Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công | 1. Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên | |
nhân Việt Nam, đại biểu trung thành quyền lợi của giai cấp | phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai | |
công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, theo chủ nghĩa | cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng | |
Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. | ||
Nhà nước và xã hội. | 2. Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân, phục vụ nhân dân, chịu sự giám sát của nhân | |
Mọi tổ chức của Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp | dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân về những quyết định của mình. | |
và pháp luật. | 3. Các tổ chức của Đảng và đảng viên hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp | |
luật. | ||
Điều 5 | Điều 5 (sửa đổi, bổ sung Điều 5) | |
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước | 1. Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc | |
thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt | cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. | |
Nam. | 2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển; | |
Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương | nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. | |
trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ | 3. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ | |
dân tộc. | ||
gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt | ||
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc | đẹp của mình. | |
dân tộc và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và | 4. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để tất cả các dân | |
văn hoá tốt đẹp của mình. | ||
tộc thiểu số phát huy nội lực, hoà nhập vào sự phát triển chung của đất nước. | ||
Nhà nước thực hiện chính sách phát triển về mọi mặt, từng | ||
bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân | ||
tộc thiểu số. | ||
Điều 6 | Điều 6 (sửa đổi, bổ sung Điều 6) | |
Nhân dân sử dụng quyền lực Nhà nước thông qua Quốc hội và | Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ đại |
4
Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và | diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước. | |
nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách | ||
nhiệm trước nhân dân. | ||
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác của Nhà | ||
nước đều tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân | ||
chủ. | ||
Điều 7 | Điều 7 (sửa đổi, bổ sung Điều 7) | |
Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân | 1. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo | |
tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ | nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. | |
phiếu kín. | 2. Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân bị cử tri hoặc Quốc hội, Hội đồng | |
Đại biểu Quốc hội bị cử tri hoặc Quốc hội bãi nhiệm và đại | nhân dân bãi nhiệm khi đại biểu đó không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân. | |
biểu Hội đồng nhân dân bị cử tri hoặc Hội đồng nhân dân bãi | ||
nhiệm khi đại biểu đó không còn xứng đáng với sự tín nhiệm | ||
của nhân dân. | ||
Điều 8 | Điều 8 (sửa đổi, bổ sung Điều 8, Điều 12) | |
Các cơ quan nhà nước, cán bộ, viên chức nhà nước phải tôn | 1. Nhà nước tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng | |
trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với | Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. | |
nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân; | 2. Nền hành chính quốc gia, chế độ công vụ được tổ chức và hoàn thiện để phục vụ | |
kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu | ||
nhân dân. Cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân | ||
hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền. | dân và chịu sự giám sát của nhân dân; chống tham nhũng, quan liêu, hách dịch, cửa | |
Điều 12 | quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | |
Các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị | 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp và pháp luật, | |
vũ trang nhân dân và mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp | phòng, chống các hành vi vi phạm Hiến pháp và pháp luật. | |
hành Hiến pháp và pháp luật, đấu tranh phòng ngừa và chống | ||
các tội phạm, các vi phạm Hiến pháp và pháp luật. | ||
Mọi hành động xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi | ||
ích hợp pháp của tập thể và của công dân đều bị xử lý theo pháp | ||
luật. | ||
Điều 9 | Điều 9 (sửa đổi, bổ sung Điều 9) | |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên | 1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ |
5
hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã | chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu | |
hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, | trong các giai cấp, các tầng lớp xã hội, các dân tộc, các tôn giáo và người Việt Nam định | |
các tầng lớp xã hội, các dân tộc, các tôn giáo và người Việt | cư ở nước ngoài. | |
Nam định cư ở nước ngoài. | 2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Mặt trận | |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là cơ sở | phát huy truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường sự nhất trí về chính trị và | |
chính trị của chính quyền nhân dân. Mặt trận phát huy truyền | tinh thần trong nhân dân; tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân, cùng Nhà | |
thống đoàn kết toàn dân, tăng cường sự nhất trí về chính trị và | nước chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân, vận động nhân dân thực hiện | |
tinh thần trong nhân dân, tham gia xây dựng và củng cố chính | quyền làm chủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, giám sát và phản biện xã hội đối với | |
quyền nhân dân, cùng Nhà nước chăm lo và bảo vệ lợi ích chính | hoạt động của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử và cán bộ, công chức, viên chức. | |
đáng của nhân dân, động viên nhân dân thực hiện quyền làm | 3. Nhà nước tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của | |
chủ, nghiêm chỉnh thi hành Hiến pháp và pháp luật, giám sát | ||
Mặt trận và các tổ chức xã hội khác hoạt động. | ||
hoạt động của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử và cán bộ, | ||
viên chức nhà nước. | ||
Nhà nước tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức | ||
thành viên hoạt động có hiệu quả. | ||
Điều 10 | Điều 10 (sửa đổi, bổ sung Điều 10) | |
Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và | Công đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và của người | |
của người lao động cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ | lao động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho người lao động, chăm lo và | |
chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền lợi của cán bộ, công nhân, | bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý | |
viên chức và những người lao động khác; tham gia quản lý Nhà | kinh tế - xã hội; tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, | |
nước và xã hội, tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan | tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động người lao động học tập, nâng cao | |
nhà nước, tổ chức kinh tế; giáo dục cán bộ, công nhân, viên chức | trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. | |
và những người lao động khác xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. | ||
Điều 13 | Điều 11 (sửa đổi, bổ sung Điều 13) | |
Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. | 1. Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. | |
Mọi âm mưu và hành động chống lại độc lập, chủ quyền, | 2. Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại | |
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chống lại sự | sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị theo pháp luật. | |
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa | ||
đều bị nghiêm trị theo pháp luật. | ||
Điều 14 | Điều 12 (sửa đổi, bổ sung Điều 14) | |
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chính sách | Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại |
6
hoà bình, hữu nghị, mở rộng giao lưu và hợp tác với tất cả các | độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển với tất cả các nước, không phân | ||
nước trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị và xã hội khác | biệt chế độ chính trị và xã hội, trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh | ||
nhau, trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ | thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và các bên cùng có lợi; là | ||
của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình | bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế, góp phần vào | ||
đẳng và các bên cùng có lợi; tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và | sự nghiệp hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới. | ||
quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước láng | |||
giềng; tích cực ủng hộ và góp phần vào cuộc đấu tranh chung của | |||
nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ | |||
xã hội. | |||
Điều 141 | Điều 13 (ghép và giữ nguyên các điều 141, 142, 143, sửa đổi, bổ sung Điều 145) | ||
Quốc kỳ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ | |||
1. Quốc kỳ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai | |||
nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi | |||
sao vàng năm cánh. | phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. | ||
Điều 142 | 2. Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi | ||
Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, | |||
sao vàng năm cánh, chung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ: | |||
nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, chung quanh có bông | Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | ||
lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ: Cộng hoà xã hội chủ | 3. Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài “Tiến quân ca”. | ||
nghĩa Việt Nam. | |||
Điều 143 | 4. Ngày Quốc khánh là Ngày tuyên ngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945. | ||
Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và | |||
lời của bài "Tiến quân ca". | |||
Điều 145 | |||
Ngày tuyên ngôn độc lập 2 tháng 9 năm 1945 là ngày Quốc | |||
khánh. | |||
Điều 144 | Điều 14 (giữ nguyên Điều 144) | ||
Thủ đô nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội. | Thủ đô nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội. | ||
CHƯƠNG II | |||
QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN | |||
HIẾN PHÁP 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 | ||
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001) | |||
Chương V | CHƯƠNG II | ||
7
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN | QUYỀN CON NGƯỜI, | |
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN | ||
Điều 50 | Điều 15 (sửa đổi, bổ sung Điều 50) | |
Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con | 1. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyền con người, quyền công | |
dân được Nhà nước và xã hội thừa nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp | ||
người về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá và xã hội được tôn | ||
trọng, thể hiện ở các quyền công dân và được quy định trong Hiến | và pháp luật. | |
pháp và luật. | 2. Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị giới hạn trong trường hợp cần | |
thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức, sức khỏe | ||
của cộng đồng. |
Điều 16 (mới)
1. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.
2. Không được lợi dụng quyền con người, quyền công dân để xâm phạm lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Điều 52 | Điều 17 (sửa đổi, bổ sung Điều 52) | |
Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. | 1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. | |
2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, | ||
xã hội. |
Điều 49 | Điều 18 (sửa đổi, bổ sung Điều 49) |
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người | 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt |
Nam. | |
có quốc tịch Việt Nam. | |
2. Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội | |
chủ nghĩa Việt Nam, giao nộp cho Nhà nước khác. | |
3. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ công dân Việt Nam ở | |
nước ngoài. |
Điều 75 | Điều 19 (sửa đổi, bổ sung Điều 75) |
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là bộ phận của cộng đồng | 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là bộ phận không thể tách rời của cộng |
dân tộc Việt Nam. Nhà nước bảo hộ quyền lợi chính đáng của người | đồng dân tộc Việt Nam. |
8
Việt Nam định cư ở nước ngoài. | 2. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện để người Việt Nam định cư ở nước | |
Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện để người Việt Nam | ngoài giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam, giữ quan hệ gắn bó với | |
định cư ở nước ngoài giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam, | gia đình, quê hương, góp phần xây dựng quê hương, đất nước. | |
giữ quan hệ gắn bó với gia đình và quê hương, góp phần xây dựng | ||
quê hương, đất nước. | ||
Điều 51 | Điều 20 (sửa đổi, bổ sung Điều 51) | |
Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. | 1. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. | |
Nhà nước bảo đảm các quyền của công dân; công dân phải làm | 2. Quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến pháp và luật quy định. | |
tròn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và xã hội. | ||
3. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội. | ||
Quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến pháp và luật quy định. | ||
Điều 21 (mới) | ||
Mọi người có quyền sống. | ||
Điều 71 | Điều 22 (sửa đổi, bổ sung Điều 71) | |
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp | 1. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về | |
luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. | tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. | |
Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án nhân dân, | 2. Nghiêm cấm mọi hành vi tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình hay bất kỳ hình | |
quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường | ||
thức đối xử khác xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của con người. | ||
hợp phạm tội quả tang. Việc bắt và giam giữ người phải đúng | 3. Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định | |
pháp luật. | ||
của luật. Việc thử nghiệm y học, dược học, khoa học hay bất kỳ hình thức thử | ||
Nghiêm cấm mọi hình thức truy bức, nhục hình, xúc phạm danh | ||
nghiệm khác trên cơ thể người phải được người đó đồng ý. | ||
dự, nhân phẩm của công dân. | ||
Điều 73 | Điều 23 (sửa đổi, bổ sung Điều 73) | |
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. | 1. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và | |
Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó | bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình. | |
không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép. | Không được phép thu thập, lưu giữ, sử dụng và phổ biến thông tin về đời sống | |
Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm an toàn | riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của người khác nếu không được người đó | |
và bí mật. | đồng ý. | |
2. Mọi người có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi |
9
Việc khám xét chỗ ở, việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, | thông tin riêng tư khác. | |
điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo | Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao | |
quy định của pháp luật. | ||
đổi thông tin riêng tư khác do pháp luật quy định. | ||
Điều 68 | Điều 24 (giữ nguyên Điều 68) | |
Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền | Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và | |
ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo quy định của pháp | từ nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật. | |
luật. | ||
Điều 70 | Điều 25 (sửa đổi, bổ sung Điều 70) | |
Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không | 1. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn | |
theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. | giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật. | |
Những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật | 2. Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Nơi thờ tự | |
bảo hộ. | ||
của tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ. | ||
Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc | 3. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, | |
lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính | tôn giáo để vi phạm pháp luật. | |
sách của Nhà nước. | ||
Điều 69 | Điều 26 (sửa đổi, bổ sung Điều 69) | |
Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền | Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, được thông tin, hội họp, lập hội, | |
được thông tin; có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định | biểu tình theo quy định của pháp luật. | |
của pháp luật. | ||
Điều 63 | Điều 27 (sửa đổi, bổ sung Điều 63) | |
Công dân nữ và nam có quyền ngang nhau về mọi mặt chính trị, | 1. Công dân nam, nữ bình đẳng và có quyền ngang nhau về mọi mặt chính trị, dân | |
kinh tế, văn hoá, xã hội và gia đình. | sự, kinh tế, văn hóa, xã hội và gia đình. | |
Nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ, xúc phạm | 2. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền bình đẳng giữa công dân nữ và nam | |
nhân phẩm phụ nữ. | ||
trên mọi lĩnh vực. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển | ||
Lao động nữ và nam việc làm như nhau thì tiền lương ngang | toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội. | |
nhau. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản. Phụ nữ là viên | 3. Nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử về giới. | |
chức nhà nước và người làm công ăn lương có quyền nghỉ trước | ||
và sau khi sinh đẻ mà vẫn hưởng lương, phụ cấp theo quy định của |
10
pháp luật. | ||
Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để phụ nữ nâng cao trình độ | ||
mọi mặt, không ngừng phát huy vai trò của mình trong xã hội; | ||
chăm lo phát triển các nhà hộ sinh, khoa nhi, nhà trẻ và các cơ sở | ||
phúc lợi xã hội khác để giảm nhẹ gánh nặng gia đình, tạo điều | ||
kiện cho phụ nữ sản xuất, công tác, học tập, chữa bệnh, nghỉ ngơi | ||
và làm tròn bổn phận của người mẹ. | ||
Điều 54 | Điều 28 (sửa đổi, bổ sung Điều 54) | |
Công dân, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, | Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên | |
tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư | có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. | |
trú, đủ mười tám tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ hai mươi | ||
mốt tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng | ||
nhân dân theo quy định của pháp luật. | ||
Điều 53 | Điều 29 (sửa đổi, bổ sung Điều 53) | |
Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham | 1. Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và | |
gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương, kiến | kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của địa phương và cả nước. | |
nghị với cơ quan nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng | 2. Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; công khai, | |
cầu ý dân. | ||
minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân. | ||
Điều 30 (sửa đổi, bổ sung Điều 53) | ||
Công dân có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. | ||
Điều 74 | Điều 31 (sửa đổi, bổ sung Điều 74) | |
Công dân có quyền khiếu nại, quyền tố cáo với cơ quan nhà | 1. Mọi người có quyền khiếu nại, quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm | |
nước có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan | quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. | |
nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân | 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, | |
dân hoặc bất cứ cá nhân nào. | ||
tố cáo. Người bị thiệt hại có quyền được bồi thường về vật chất, tinh thần và phục | ||
Việc khiếu nại, tố cáo phải được cơ quan nhà nước xem xét và | ||
hồi danh dự theo quy định của pháp luật. | ||
giải quyết trong thời hạn pháp luật quy định. | 3. Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, | |
Mọi hành vi xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích | ||
tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác. |
11
hợp pháp của tập thể và của công dân phải được kịp thời xử lý | ||
nghiêm minh. Người bị thiệt hại có quyền được bồi thường về vật | ||
chất và phục hồi danh dự. | ||
Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng | ||
quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác. | ||
Điều 72 | Điều 32 (sửa đổi, bổ sung Điều 72) | |
Không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản | 1. Không ai bị coi là có tội khi chưa có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực | |
án kết tội của Toà án đã có hiệu lực pháp luật. | pháp luật. | |
Người bị bắt, bị giam giữ, bị truy tố, xét xử trái pháp luật có | 2. Người bị buộc tội có quyền được Tòa án xét xử. Không ai bị kết án hai lần vì | |
quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất và phục hồi danh dự. | ||
một tội phạm. | ||
Người làm trái pháp luật trong việc bắt, giam giữ, truy tố, xét xử | 3. Người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, bị điều tra, truy tố, xét xử có quyền sử dụng | |
gây thiệt hại cho người khác phải bị xử lý nghiêm minh. | ||
trợ giúp pháp lý của người bào chữa. | ||
4. Người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, bị điều tra, truy tố, xét xử trái pháp luật có | ||
quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất, tinh thần và phục hồi danh dự. Người | ||
làm trái pháp luật trong việc bắt, tạm giữ, tạm giam, điều tra, truy tố, xét xử gây thiệt | ||
hại cho người khác phải bị xử lý theo pháp luật. |
Điều 58 | Điều 33 (sửa đổi, bổ sung Điều 58) | |
Công dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để | 1. Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư | |
dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác | liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong | |
trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác; đối với | các tổ chức kinh tế khác; đối với đất được Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định | |
đất được Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định tại Điều 17 và | tại Điều 57 và Điều 58. | |
Điều 18. | 2. Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được pháp luật bảo hộ. | |
Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế của | ||
công dân. |
Điều 57 | Điều 34 (sửa đổi, bổ sung Điều 57) |
Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp | 1. Mọi người có quyền tự do kinh doanh. |
luật. | 2. Nhà nước bảo hộ quyền tự do kinh doanh. |
Điều 67 | Điều 35 (sửa đổi, bổ sung Điều 67) |
12
Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ được hưởng các chính | Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội. | |
sách ưu đãi của Nhà nước. Thương binh được tạo điều kiện phục | ||
hồi chức năng lao động, có việc làm phù hợp với sức khoẻ và có | ||
đời sống ổn định. | ||
Những người và gia đình có công với nước được khen | ||
thưởng, chăm sóc. | ||
Người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa | ||
được Nhà nước và xã hội giúp đỡ. | ||
Điều 62 | Điều 36 (sửa đổi, bổ sung Điều 62) | |
Công dân có quyền xây dựng nhà ở theo quy hoạch và pháp luật. | 1. Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp. | |
Quyền lợi của người thuê nhà và người có nhà cho thuê được bảo | 2. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện để công dân có nơi ở. | |
hộ theo pháp luật. | ||
Điều 73 | Điều 37 (sửa đổi, bổ sung Điều 73) | |
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. | 1. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở hợp pháp. | |
Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó | 2. Không ai được tự ý vào chỗ ở hợp pháp của người khác nếu không được người | |
không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép. | ||
đó đồng ý. | ||
Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm an toàn | Việc khám xét chỗ ở do luật định. | |
và bí mật. | ||
Việc khám xét chỗ ở, việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, | ||
điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo | ||
quy định của pháp luật. | ||
Điều 55 | Điều 38 (sửa đổi, bổ sung Điều 55, Điều 56) | |
Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân. | 1. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn việc làm, nghề nghiệp và nơi làm việc. | |
Nhà nước và xã hội có kế hoạch tạo ngày càng nhiều việc làm | 2. Nghiêm cấm các hành vi phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng người | |
cho người lao động. | lao động chưa thành niên trái pháp luật. | |
Điều 56 | ||
Nhà nước ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động. | ||
Nhà nước quy định thời gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ |
13
nghỉ ngơi và chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức nhà nước | |
và những người làm công ăn lương; khuyến khích phát triển các | |
hình thức bảo hiểm xã hội khác đối với người lao động. | |
Điều 64 | Điều 39 (sửa đổi, bổ sung Điều 64) |
Gia đình là tế bào của xã hội. | 1. Nam, nữ có quyền kết hôn và ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến |
Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình. | bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. |
Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ | 2. Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹ và trẻ |
chồng bình đẳng. | em. |
Cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con thành những công dân tốt. | |
Con cháu có bổn phận kính trọng và chăm sóc ông bà, cha mẹ. | |
Nhà nước và xã hội không thừa nhận việc phân biệt đối xử giữa | |
các con. |
Điều 65 | Điều 40 (sửa đổi, bổ sung Điều 65) | |
Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm sóc và | 1. Trẻ em có quyền được gia đình, nhà trường, Nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm sóc | |
giáo dục. | và giáo dục. | |
2. Nghiêm cấm hành hạ, ngược đãi, bỏ mặc, lạm dụng, bóc lột sức lao động và | ||
những hành vi khác vi phạm quyền trẻ em. | ||
Điều 66 | (Bỏ Điều 66 Hiến pháp 1992) | |
Thanh niên được gia đình, Nhà nước và xã hội tạo điều kiện học | ||
tập, lao động và giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về | ||
đạo đức, truyền thống dân tộc, ý thức công dân và lý tưởng xã hội | ||
chủ nghĩa, đi đầu trong công cuộc lao động sáng tạo và bảo vệ Tổ | ||
quốc. | ||
Điều 39 | Điều 41 (sửa đổi, bổ sung Điều 39, Điều 61) | |
Nhà nước đầu tư, phát triển và thống nhất quản lý sự nghiệp bảo | 1. Công dân có quyền được bảo vệ sức khỏe; bình đẳng trong việc sử dụng các | |
vệ sức khoẻ của nhân dân, huy động và tổ chức mọi lực lượng xã | dịch vụ y tế và có nghĩa vụ thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa | |
hội xây dựng và phát triển nền y học Việt Nam theo hướng dự | bệnh. | |
phòng; kết hợp phòng bệnh với chữa bệnh; phát triển và kết hợp y | 2. Nghiêm cấm các hành vi đe dọa đến cuộc sống và sức khỏe của người khác và | |
dược học cổ truyền với y dược học hiện đại; kết hợp phát triển y tế | ||
14
nhà nước với y tế nhân dân; thực hiện bảo hiểm y tế, tạo điều kiện | cộng đồng. |
để mọi người dân được chăm sóc sức khoẻ. | |
Nhà nước ưu tiên thực hiện chương trình chăm sóc sức khoẻ cho | |
đồng bào miền núi và dân tộc thiểu số. | |
Nghiêm cấm tổ chức và tư nhân chữa bệnh, sản xuất, buôn bán | |
thuốc chữa bệnh trái phép gây tổn hại cho sức khoẻ của nhân dân. | |
Điều 61 | |
Công dân có quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ. | |
Nhà nước quy định chế độ viện phí, chế độ miễn, giảm viện phí. | |
Công dân có nghĩa vụ thực hiện các quy định về vệ sinh phòng | |
bệnh và vệ sinh công cộng. | |
Nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ, sử dụng | |
trái phép thuốc phiện và các chất ma tuý khác. Nhà nước quy định | |
chế độ bắt buộc cai nghiện và chữa các bệnh xã hội nguy hiểm. | |
Điều 59 | Điều 42 (sửa đổi, bổ sung Điều 59) |
Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. | Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. |
Bậc tiểu học là bắt buộc, không phải trả học phí. | |
Công dân có quyền học văn hoá và học nghề bằng nhiều hình | |
thức. | |
Học sinh có năng khiếu được Nhà nước và xã hội tạo điều kiện | |
học tập để phát triển tài năng. | |
Nhà nước có chính sách học phí, học bổng. | |
Nhà nước và xã hội tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, trẻ em | |
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác được học văn hoá và học | |
nghề phù hợp. | |
Điều 60 | Điều 43 (sửa đổi, bổ sung Điều 60) |
Công dân có quyền nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, phát minh, sáng | 1. Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ; sáng tạo văn học, nghệ |
15
chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, sáng tác, phê bình | thuật. | |
văn học, nghệ thuật và tham gia các hoạt động văn hoá khác. Nhà | 2. Quyền sở hữu trí tuệ được Nhà nước bảo hộ. | |
nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp. | ||
Điều 44 (mới) | ||
Mọi người có quyền hưởng thụ các giá trị văn hoá, tham gia vào đời sống văn hóa, | ||
sử dụng các cơ sở văn hóa, tiếp cận các giá trị văn hóa. | ||
Điều 45 (mới) | ||
Công dân có quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, tự do lựa | ||
chọn ngôn ngữ giao tiếp. | ||
Điều 46 (mới) | ||
1. Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành. | ||
2. Mọi người có nghĩa vụ bảo vệ môi trường. | ||
Điều 76 | Điều 47 (sửa đổi, bổ sung Điều 76) | |
Công dân phải trung thành với Tổ quốc. | Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất. | |
Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất. | ||
Điều 77 | Điều 48 (sửa đổi, bổ sung Điều 77) | |
Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của | Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. | |
công dân. | Công dân phải làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân; | |
Công dân phải làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc | ||
việc thực hiện nghĩa vụ thay thế nghĩa vụ quân sự do luật định. | ||
phòng toàn dân. | ||
Điều 79 | Điều 49 (sửa đổi, bổ sung Điều 79) | |
Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật, tham | Công dân có nghĩa vụ chấp hành Hiến pháp và pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh | |
gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, giữ gìn bí mật | quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng. | |
quốc gia, chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng. | ||
16
Điều 80 | Điều 50 (sửa đổi, bổ sung Điều 80) | |||
Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy | Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế. | |||
định của pháp luật. | ||||
Điều 81 | Điều 51 (giữ nguyên Điều 81) | |||
Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam phải tuân theo Hiến pháp | Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam phải tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt | |||
Nam, được Nhà nước bảo hộ tính mạng, tài sản và các quyền lợi chính đáng theo | ||||
và pháp luật Việt Nam, được Nhà nước bảo hộ tính mạng, tài sản | ||||
và các quyền lợi chính đáng theo pháp luật Việt Nam. | pháp luật Việt Nam. | |||
Điều 82 | Điều 52 (giữ nguyên Điều 82) | |||
Người nước ngoài đấu tranh vì tự do và độc lập dân tộc, vì chủ | Người nước ngoài đấu tranh vì tự do và độc lập dân tộc, vì chủ nghĩa xã hội, dân | |||
chủ và hoà bình hoặc vì sự nghiệp khoa học mà bị bức hại thì được Nhà nước Cộng | ||||
nghĩa xã hội, dân chủ và hoà bình hoặc vì sự nghiệp khoa học mà | ||||
bị bức hại thì được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt | hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét việc cho cư trú. | |||
Nam xem xét việc cho cư trú. | ||||
CHƯƠNG III | ||||
KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG | ||||
HIẾN PHÁP NĂM 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | |||
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001) | ||||
Chương II | CHƯƠNG III | |||
CHẾ ĐỘ KINH TẾ | KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG | |||
Chương III | NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG | |||
VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ | ||||
Điều 15 | Điều 53 (sửa đổi, bổ sung Điều 15, Điều 43) | |||
Nhà nước xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trên cơ sở phát | Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự |
17
huy nội lực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện công | chủ trên cơ sở phát huy nội lực, chủ động, tích cực hội nhập quốc tế; đẩy mạnh | |
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. | công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; phát triển kinh tế kết hợp chặt chẽ, hài | |
Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị | hòa với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi | |
trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần | trường. | |
với các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế | ||
độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu | ||
toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng. | ||
Điều 43 | ||
Nhà nước mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực | ||
văn hoá, thông tin, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, giáo | ||
dục, y tế, thể dục, thể thao. | ||
Điều 15 | Điều 54 (sửa đổi, bổ sung các điều 15, 16, 19, 20, 21 và 25) | |
Nhà nước xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trên cơ sở phát | ||
1. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ | ||
huy nội lực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện công | ||
nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. | ||
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. | ||
Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị | 2. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế | |
trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần | quốc dân, cùng phát triển lâu dài, hợp tác, bình đẳng và cạnh tranh theo pháp | |
với các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế | luật. | |
độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu | ||
toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng. | ||
Điều 16 | ||
Mục đích chính sách kinh tế của Nhà nước là làm cho dân giàu | ||
nước mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh | ||
thần của nhân dân trên cơ sở phát huy mọi năng lực sản xuất, mọi | ||
tiềm năng của các thành phần kinh tế gồm kinh tế nhà nước, kinh tế | ||
tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế tư | ||
bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài dưới nhiều hình | ||
thức, thúc đẩy xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, mở rộng hợp tác | ||
kinh tế, khoa học, kỹ thuật và giao lưu với thị trường thế giới. | ||
Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của | ||
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tổ chức, cá | ||
nhân thuộc các thành phần kinh tế được sản xuất, kinh doanh trong |
18
những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; cùng phát triển lâu | ||
dài, hợp tác, bình đẳng và cạnh tranh theo pháp luật. | ||
Nhà nước thúc đẩy sự hình thành, phát triển và từng bước hoàn | ||
thiện các loại thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. | ||
Điều 19 | ||
Kinh tế nhà nước được củng cố và phát triển, nhất là trong các | ||
ngành và lĩnh vực then chốt, giữ vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế | ||
tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế | ||
quốc dân. | ||
Điều 20 | ||
Kinh tế tập thể do công dân góp vốn, góp sức hợp tác sản xuất, | ||
kinh doanh được tổ chức dưới nhiều hình thức trên nguyên tắc tự | ||
nguyện, dân chủ và cùng có lợi. | ||
Nhà nước tạo điều kiện để củng cố và mở rộng các hợp tác xã | ||
hoạt động có hiệu quả. | ||
Điều 21 | ||
Kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân được chọn hình | ||
thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, được thành lập doanh nghiệp, | ||
không bị hạn chế về quy mô hoạt động trong những ngành, nghề có | ||
lợi cho quốc kế dân sinh. | ||
Kinh tế gia đình được khuyến khích phát triển. | ||
Điều 24 | Điều 55 (sửa đổi, bổ sung Điều 24, Điều 26) | |
Nhà nước thống nhất quản lý và mở rộng hoạt động kinh tế đối | ||
1. Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, bảo đảm cho nền kinh tế | ||
ngoại, phát triển các hình thức quan hệ kinh tế với mọi quốc gia, mọi | ||
vận hành theo quy luật thị trường; thực hiện sự phân công, phân cấp quản lý nhà | ||
tổ chức quốc tế trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và cùng | ||
có lợi, bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong nước. | nước giữa các ngành, các cấp, thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm phát triển | |
hợp lý, hài hòa giữa các vùng, địa phương và tính thống nhất của nền kinh tế | ||
Điều 26 | ||
quốc dân. | ||
Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp | ||
luật, kế hoạch, chính sách; phân công trách nhiệm và phân cấp quản | 2. Nhà nước thống nhất quản lý hoạt động kinh tế đối ngoại, phát triển các | |
hình thức hợp tác kinh tế với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế trên | ||
lý nhà nước giữa các ngành, các cấp; kết hợp lợi ích của cá nhân, | nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và cùng có lợi, phù | |
của tập thể với lợi ích của Nhà nước. | hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế. | |
Điều 22 | Điều 56 (sửa đổi, bổ sung các điều 22, 23 và 25) | |
19
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế | 1. Tổ chức, cá nhân được tự do kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với | |
phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, đều bình | ||
Nhà nước theo quy định của pháp luật. | ||
đẳng trước pháp luật, vốn và tài sản hợp pháp được Nhà nước bảo | 2. Nhà nước thực hiện chính sách chống độc quyền và bảo đảm môi trường | |
hộ. | ||
cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh. | ||
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được liên | ||
doanh, liên kết với cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài | 3. Tài sản hợp pháp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước thừa nhận, bảo hộ | |
nước theo quy định của pháp luật. | và không bị quốc hữu hóa. | |
Điều 23 | Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích | |
Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu hoá. | quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng chống thiên tai, Nhà nước trưng mua hoặc | |
Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và | trưng dụng có bồi thường tài sản của cá nhân, tổ chức theo giá thị trường. Thể | |
thức trưng mua, trưng dụng do luật định. | ||
vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi | ||
thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. | ||
Thể thức trưng mua, trưng dụng do luật định. | ||
Điều 25 | ||
Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư | ||
vốn, công nghệ vào Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp | ||
luật và thông lệ quốc tế; bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp đối với vốn, | ||
tài sản và các quyền lợi khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. | ||
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không bị quốc hữu hoá. | ||
Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để người Việt | ||
Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước. | ||
Điều 17 | Điều 57 (sửa đổi, bổ sung Điều 17, Điều 18) | |
Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng | ||
Đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên khác, nguồn | ||
đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và | ||
lợi ở vùng biển, thềm lục địa, vùng trời và các tài sản khác do Nhà nước đầu tư, | ||
tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các | ||
quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu | ||
ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, | ||
và thống nhất quản lý theo quy định của pháp luật. | ||
ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật | ||
quy định là của Nhà nước, đều thuộc sở hữu toàn dân. | ||
Điều 18 | ||
Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và | ||
pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. | ||
Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định | ||
lâu dài. | ||
20
Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp | ||
lý, sử dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền sử dụng đất được Nhà | ||
nước giao theo quy định của pháp luật. | ||
Điều 18 | Điều 58 (sửa đổi, bổ sung Điều 18) | |
Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và | ||
1. Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển | ||
pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. | ||
đất nước, được quản lý theo quy hoạch và pháp luật. | ||
Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định | ||
2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử | ||
lâu dài. | ||
Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp | dụng đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn. Người sử dụng đất có trách | |
lý, sử dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền sử dụng đất được Nhà | nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích; được | |
nước giao theo quy định của pháp luật. | chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định của luật. | |
Quyền sử dụng đất là quyền tài sản được pháp luật bảo hộ. | ||
3. Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân sử dụng có bồi thường theo quy | ||
định của pháp luật trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh | ||
hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án phát triển kinh tế - xã | ||
hội. |
Điều 59 (mới) | ||
1. Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn | ||
tài chính công khác được Nhà nước thống nhất quản lý, sử dụng hiệu quả, công | ||
bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật. | ||
2. Ngân sách nhà nước là thống nhất gồm ngân sách trung ương và ngân sách | ||
địa phương. Thu chi ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp | ||
luật. | ||
Điều 27 | Điều 60 (sửa đổi, bổ sung Điều 27) | |
Mọi hoạt động kinh tế, xã hội và quản lý Nhà nước phải thực | Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hành tiết kiệm, phòng chống lãng phí, tham | |
hành chính sách tiết kiệm. | nhũng trong hoạt động kinh tế - xã hội và quản lý nhà nước. | |
Điều 55 | Điều 61 (sửa đổi, bổ sung Điều 55, Điều 56) | |
Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân. | 1. Tổ chức, cá nhân được khuyến khích, tạo điều kiện để tạo việc làm, có thu | |
Nhà nước và xã hội có kế hoạch tạo ngày càng nhiều việc làm | ||
nhập thỏa đáng cho người lao động. | ||
cho người lao động. | 2. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử | |
Điều 56 | ||
dụng lao động và tạo điều kiện xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn | ||
Nhà nước ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động. | ||
định. |
21
Nhà nước quy định thời gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ | ||
nghỉ ngơi và chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức nhà nước và | ||
những người làm công ăn lương; khuyến khích phát triển các hình | ||
thức bảo hiểm xã hội khác đối với người lao động. | ||
Điều 39 | Điều 62 (sửa đổi, bổ sung Điều 39, Điều 40) | |
Nhà nước đầu tư, phát triển và thống nhất quản lý sự nghiệp bảo | 1. Nhà nước ban hành chính sách đầu tư, phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo | |
vệ sức khoẻ của nhân dân, huy động và tổ chức mọi lực lượng xã | ||
vệ sức khỏe của nhân dân; huy động các nguồn lực để xây dựng nền y tế hiện | ||
hội xây dựng và phát triển nền y học Việt Nam theo hướng dự | ||
đại, công bằng, hiệu quả; phát triển nền y học Việt Nam theo hướng kết hợp | ||
phòng; kết hợp phòng bệnh với chữa bệnh; phát triển và kết hợp y | ||
đông y và tây y, phòng bệnh và chữa bệnh; thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân và | ||
dược học cổ truyền với y dược học hiện đại; kết hợp phát triển y tế | ||
tạo điều kiện để mọi người dân được chăm sóc sức khỏe; ưu tiên thực hiện | ||
Nhà nước với y tế nhân dân; thực hiện bảo hiểm y tế, tạo điều kiện | ||
chương trình chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào miền núi, hải đảo, dân tộc thiểu | ||
để mọi người dân được chăm sóc sức khoẻ. | ||
số và các vùng đặc biệt khó khăn khác. | ||
Nhà nước ưu tiên thực hiện chương trình chăm sóc sức khoẻ cho | ||
2. Nhà nước, xã hội, gia đình và công dân có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc | ||
đồng bào miền núi và dân tộc thiểu số. | ||
sức khỏe người mẹ, trẻ em, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, bảo đảm quy mô, | ||
Nghiêm cấm tổ chức và tư nhân chữa bệnh, sản xuất, buôn bán | ||
cơ cấu dân số hợp lý, nâng cao chất lượng dân số. | ||
thuốc chữa bệnh trái phép gây tổn hại cho sức khoẻ của nhân dân. | ||
Điều 40 | ||
Nhà nước, xã hội, gia đình và công dân có trách nhiệm bảo vệ, | ||
chăm sóc bà mẹ và trẻ em; thực hiện chương trình dân số và kế | ||
hoạch hoá gia đình. |
Điều 67 | Điều 63 (sửa đổi, bổ sung Điều 67) | |
Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ được hưởng các chính | 1. Nhà nước phát triển hệ thống an sinh xã hội đa dạng, toàn diện, có tính chia | |
sách ưu đãi của Nhà nước. Thương binh được tạo điều kiện phục | ||
sẻ, công bằng, bền vững, trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật, người nghèo, | ||
hồi chức năng lao động, có việc làm phù hợp với sức khoẻ và có đời | người có hoàn cảnh khó khăn. | |
sống ổn định. | 2. Nhà nước và xã hội tôn vinh, khen thưởng, thực hiện các chính sách ưu đãi | |
Những người và gia đình có công với nước được khen | ||
đối với người có công với nước. | ||
thưởng, chăm sóc. | ||
Người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa được | ||
Nhà nước và xã hội giúp đỡ. | ||
Điều 30 | Điều 64 (sửa đổi, bổ sung các điều 30, 31, 32, 33 và 34) | |
Nhà nước và xã hội bảo tồn, phát triển nền văn hoá Việt Nam | ||
1. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là động lực phát triển của đất | ||
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; kế thừa và phát huy những giá trị | ||
nước. Nhà nước và xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam | ||
của nền văn hiến các dân tộc Việt Nam, tư tưởng, đạo đức, phong |
22
cách Hồ Chí Minh; tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; phát huy mọi tài năng sáng tạo trong nhân dân.
Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp văn hoá. Nghiêm cấm truyền bá tư tưởng và văn hoá phản động, đồi trụy; bài trừ mê tín, hủ tục.
Điều 31
Nhà nước tạo điều kiện để công dân phát triển toàn diện, giáo dục ý thức công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, giữ gìn thuần phong mỹ tục, xây dựng gia đình có văn hóa, hạnh phúc, có tinh thần yêu nước, yêu chế độ xã hội chủ nghĩa, có tinh thần quốc tế chân chính, hữu nghị và hợp tác với các dân tộc trên thế giới.
Điều 32
Văn học, nghệ thuật góp phần bồi dưỡng nhân cách và tâm hồn cao đẹp của người Việt Nam.
Nhà nước đầu tư phát triển văn hoá, văn học, nghệ thuật, tạo điều kiện để nhân dân được thưởng thức những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị; bảo trợ để phát triển các tài năng sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
Nhà nước phát triển các hình thức đa dạng của hoạt động văn học, nghệ thuật, khuyến khích các hoạt động văn học, nghệ thuật quần chúng.
Điều 33
Nhà nước phát triển công tác thông tin, báo chí, phát thanh, truyền hình, điện ảnh, xuất bản, thư viện và các phương tiện thông tin đại chúng khác. Nghiêm cấm những hoạt động văn hoá, thông tin làm tổn hại lợi ích quốc gia, phá hoại nhân cách, đạo đức và lối sống tốt đẹp của người Việt Nam.
Điều 34
Nhà nước và xã hội bảo tồn, phát triển các di sản văn hoá dân tộc; chăm lo công tác bảo tồn, bảo tàng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy tác dụng của các di tích lịch sử, cách mạng, các di sản văn hoá, các công trình nghệ thuật, các danh lam, thắng cảnh.
Nghiêm cấm các hành động xâm phạm đến các di tích lịch sử,
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nhân văn, dân chủ, tiến bộ; bảo tồn, kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa của các dân tộc Việt Nam, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
2.Phát triển văn học, nghệ thuật đáp ứng nhu cầu tinh thần đa dạng và lành mạnh của nhân dân, góp phần bồi dưỡng nhân cách và tâm hồn của người Việt Nam; phát triển các phương tiện thông tin đại chúng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu thông tin của nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.
3.Xây dựng gia đình Việt Nam ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; xây dựng con người Việt Nam giàu lòng yêu nước, có văn hóa, có ý thức làm chủ, có trách nhiệm công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
4.Nghiêm cấm hành vi lợi dụng hoạt động văn hóa, thông tin làm tổn hại lợi ích quốc gia, phá hoại nhân cách, đạo đức và lối sống tốt đẹp của người Việt Nam, truyền bá tư tưởng, xuất bản phẩm và các hình thức khác có nội dung phản động, đồi trụy; mê tín, dị đoan.
23
cách mạng, các công trình nghệ thuật và danh lam, thắng cảnh. | ||
Điều 35 | Điều 65 (sửa đổi, bổ sung Điều 35, Điều 37) | |
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. | ||
Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu. | ||
Nhà nước và xã hội phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, | ||
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. | ||
Mục tiêu của giáo dục là hình thành và bồi dưỡng nhân cách, | ||
phẩm chất và năng lực của công dân; đào tạo những người lao động | ||
có nghề, năng động và sáng tạo, có niềm tự hào dân tộc, có đạo đức, | ||
có ý chí vươn lên góp phần làm cho dân giàu nước mạnh, đáp ứng | ||
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. | ||
Điều 37 | ||
Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu. | ||
Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát | ||
triển kinh tế - xã hội của đất nước. | ||
Nhà nước xây dựng và thực hiện chính sách khoa học, công nghệ | ||
quốc gia; xây dựng nền khoa học và công nghệ tiên tiến; phát triển | ||
đồng bộ các ngành khoa học, nghiên cứu, tiếp thu các thành tựu | ||
khoa học và công nghệ của thế giới nhằm xây dựng luận cứ khoa | ||
học cho việc định ra đường lối, chính sách và pháp luật, đổi mới | ||
công nghệ, phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý, | ||
bảo đảm chất lượng và tốc độ phát triển của nền kinh tế; góp phần | ||
bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia. | ||
Điều 35 | Điều 66 (sửa đổi, bổ sung Điều 35, Điều 36) | |
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. | ||
1. Phát triển giáo dục nhằm hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, | ||
Nhà nước và xã hội phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, | ||
năng lực của công dân; nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; | ||
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. | đào tạo người lao động có nghề, năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu xây | |
Mục tiêu của giáo dục là hình thành và bồi dưỡng nhân cách, | ||
dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. | ||
phẩm chất và năng lực của công dân; đào tạo những người lao động | ||
2. Nhà nước thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân, ưu tiên đầu tư và | ||
có nghề, năng động và sáng tạo, có niềm tự hào dân tộc, có đạo đức, | ||
tạo điều kiện thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục; quy định phổ cập giáo | ||
có ý chí vươn lên góp phần làm cho dân giàu nước mạnh, đáp ứng | dục; thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý; ưu tiên phát triển giáo dục ở | |
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. | ||
miền núi, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn khác. | ||
Điều 36 | ||
24
Nhà nước thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục | 3. Nhà nước và xã hội tạo điều kiện học tập để phát triển tài năng. Người | |
tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn giáo | khuyết tật và những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Nhà nước và xã | |
viên, quy chế thi cử và hệ thống văn bằng. | hội tạo điều kiện học văn hoá và học nghề phù hợp. | |
Nhà nước phát triển cân đối hệ thống giáo dục gồm giáo dục | ||
mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại | ||
học và sau đại học; thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở; | ||
phát triển các hình thức trường quốc lập, dân lập và các hình thức | ||
giáo dục khác. | ||
Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục, khuyến khích các nguồn | ||
đầu tư khác. | ||
Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên bảo đảm phát triển giáo | ||
dục ở miền núi, các vùng dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó | ||
khăn. | ||
Các đoàn thể nhân dân trước hết là Đoàn thanh niên cộng sản Hồ | ||
Chí Minh, các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế, gia đình cùng nhà | ||
trường có trách nhiệm giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng. | ||
Điều 37 | Điều 67 (sửa đổi, bổ sung Điều 37, Điều 38) | |
Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu. | ||
1. Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt, là động lực thúc đẩy phát | ||
Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát | ||
triển đất nước. Phát triển khoa học và công nghệ nhằm nâng cao trình độ quản | ||
triển kinh tế - xã hội của đất nước. | lý, phát triển văn hóa, kinh tế tri thức, thúc đẩy tiến bộ xã hội, bảo vệ môi trường | |
Nhà nước xây dựng và thực hiện chính sách khoa học, công nghệ | ||
và sức khỏe của nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh. | ||
quốc gia; xây dựng nền khoa học và công nghệ tiên tiến; phát triển | 2. Nhà nước thúc đẩy phát triển đồng bộ các lĩnh vực khoa học và công nghệ; | |
đồng bộ các ngành khoa học, nghiên cứu, tiếp thu các thành tựu | ||
đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học, công | ||
khoa học và công nghệ của thế giới nhằm xây dựng luận cứ khoa | ||
học cho việc định ra đường lối, chính sách và pháp luật, đổi mới | nghệ hiện đại trên thế giới; khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu, | |
công nghệ, phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý, | phát triển, chuyển giao, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ; bảo đảm | |
bảo đảm chất lượng và tốc độ phát triển của nền kinh tế; góp phần | quyền tự do nghiên cứu và sáng tạo khoa học, công nghệ. | |
bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia. | 3. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người tham gia và được hưởng | |
Điều 38 | thụ lợi ích từ các hoạt động khoa học, công nghệ. | |
Nhà nước đầu tư và khuyến khích tài trợ cho khoa học bằng | ||
nhiều nguồn vốn khác nhau, ưu tiên cho những hướng khoa học, | ||
công nghệ mũi nhọn; chăm lo đào tạo và sử dụng hợp lý đội ngũ | ||
cán bộ khoa học, kỹ thuật nhất là những người có trình độ cao, công |
25
nhân lành nghề và nghệ nhân; tạo điều kiện để các nhà khoa học | |
sáng tạo và cống hiến; phát triển nhiều hình thức tổ chức, hoạt động | |
nghiên cứu khoa học, gắn nghiên cứu khoa học với nhu cầu phát | |
triển kinh tế - xã hội, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu khoa học, | |
đào tạo với sản xuất, kinh doanh. | |
Điều 41 | Bỏ Điều 41 và Điều 42 của Hiến pháp năm 1992 |
Nhà nước và xã hội phát triển nền thể dục, thể thao dân tộc, khoa | |
học và nhân dân. | |
Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp phát triển thể dục, thể | |
thao; quy định chế độ giáo dục thể chất bắt buộc trong trường | |
học; khuyến khích và giúp đỡ phát triển các hình thức tổ chức | |
thể dục, thể thao tự nguyện của nhân dân, tạo các điều kiện cần | |
thiết để không ngừng mở rộng các hoạt động thể dục, thể thao | |
quần chúng, chú trọng hoạt động thể thao chuyên nghiệp, bồi | |
dưỡng các tài năng thể thao. | |
Điều 42 | |
Nhà nước và xã hội phát triển du lịch, mở rộng hoạt động du lịch | |
trong nước và du lịch quốc tế. | |
Điều 68 (mới) | |
1. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của Nhà nước, xã hội và là nghĩa vụ của | |
mọi tổ chức, cá nhân. | |
2. Nhà nước có cơ chế, chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu | |
quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn đa dạng sinh học; phòng tránh và | |
giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. | |
Mọi hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển năng lượng mới, năng lượng tái | |
tạo, năng lượng sạch, sản xuất sạch và tiêu dùng sạch của tổ chức, cá nhân được | |
Nhà nước khuyến khích. | |
3. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên | |
và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, | |
bồi thường thiệt hại. | |
CHƯƠNG IV | |
BẢO VỆ TỔ QUỐC |
26
HIẾN PHÁP NĂM 1992 (ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | ||
NĂM 2001) | |||
CHƯƠNG IV | CHƯƠNG IV | ||
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ | NGHĨA | BẢO VỆ TỔ QUỐC | |
Điều 44 | Điều 69 (sửa đổi, bổ sung Điều 44) | ||
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững an ninh quốc | |||
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững an ninh quốc gia là sự | |||
gia là sự nghiệp của toàn dân. | |||
nghiệp của toàn dân. | |||
Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh | |||
nhân dân nòng cốt là các lực lượng vũ trang nhân dân; phát huy sức | Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân | ||
mạnh tổng hợp của đất nước để bảo vệ vững chắc Tổ quốc. | dân; lực lượng vũ trang nhân dân giữ vai trò nòng cốt; phát huy sức mạnh tổng | ||
Cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và công dân phải | hợp của đất nước để bảo vệ vững chắc Tổ quốc, góp phần bảo vệ hòa bình ở khu | ||
làm đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng và an ninh do pháp luật quy định. | vực và trên thế giới. | ||
Cơ quan, tổ chức, công dân phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng và an | |||
ninh do luật định. | |||
Điều 45 | Điều 70 (sửa đổi, bổ sung Điều 45) | ||
Các lực lượng vũ trang nhân dân phải tuyệt đối trung thành với Tổ | |||
Lực lượng vũ trang nhân dân phải tuyệt đối trung thành với Đảng cộng sản Việt | |||
quốc và nhân dân, có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ | |||
Nam, Tổ quốc và nhân dân, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, | |||
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và | toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ | ||
trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành | Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, cùng toàn dân xây dựng đất | ||
quả của cách mạng, cùng toàn dân xây dựng đất nước. | nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế. | ||
Điều 46 | Điều 71 (sửa đổi, bổ sung Điều 46) | ||
Nhà nước xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh | |||
Quân đội nhân dân Việt Nam cách mạng được xây dựng chính quy, tinh nhuệ, | |||
nhuệ, từng bước hiện đại, xây dựng lực lượng dự bị động viên, dân | |||
từng bước hiện đại; lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ được xây dựng | |||
quân tự vệ hùng hậu trên cơ sở kết hợp xây dựng với bảo vệ Tổ quốc, | hùng hậu, rộng khắp, cùng với Quân đội nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện | ||
kết hợp sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân với sức mạnh của | nhiệm vụ quốc phòng. | ||
toàn dân, kết hợp sức mạnh truyền thống đoàn kết dân tộc chống ngoại | |||
xâm với sức mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩa. | |||
Điều 47 | Điều 72 (sửa đổi, bổ sung Điều 47) | ||
Nhà nước xây dựng công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh | Công an nhân dân Việt Nam cách mạng được xây dựng chính quy, tinh nhuệ, | ||
nhuệ, từng bước hiện đại, dựa vào nhân dân và làm nòng cốt cho | từng bước hiện đại, làm nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo | ||
phong trào nhân dân để bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã | đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm. | ||
hội, bảo đảm sự ổn định chính trị và các quyền tự do, dân chủ của | |||
công dân, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản xã hội chủ |
27
nghĩa, đấu tranh phòng ngừa và chống các loại tội phạm. | |
Điều 48 | Điều 73 (giữ nguyên Điều 48) |
Nhà nước phát huy tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách | Nhà nước phát huy tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng của |
mạng của nhân dân, giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, | nhân dân, giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân; thực hiện chế độ nghĩa vụ |
thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, chính sách hậu phương quân đội, | quân sự, chính sách hậu phương quân đội; xây dựng công nghiệp quốc phòng, bảo |
xây dựng công nghiệp quốc phòng, bảo đảm trang bị cho lực lượng vũ | đảm trang bị cho lực lượng vũ trang, kết hợp quốc phòng với kinh tế, kinh tế với |
trang, kết hợp quốc phòng với kinh tế, kinh tế với quốc phòng, bảo | quốc phòng, bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ và chiến sỹ, công |
đảm đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ và chiến sĩ, công nhân, | nhân, nhân viên quốc phòng; xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân hùng |
nhân viên quốc phòng, xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân | mạnh, không ngừng tăng cường khả năng bảo vệ đất nước. |
hùng mạnh, không ngừng tăng cường khả năng bảo vệ đất nước. | |
CHƯƠNG V | ||
QUỐC HỘI | ||
HIẾN PHÁP NĂM 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | |
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001) | ||
Điều 83 | Điều 74 (sửa đổi, bổ sung Điều 83) | |
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan | Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà | |
quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa | nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | |
Việt Nam. | Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan | |
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. | trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. | |
Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối | ||
ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, | ||
những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà | ||
nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân. | ||
Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt | ||
động của Nhà nước. | ||
Điều 84 | Điều 75 (sửa đổi, bổ sung Điều 84) | |
Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | |
1- Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật; | 1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật; | |
28
quyết định chương trình xây dựng luật, pháp lệnh;
2- Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét báo cáo hoạt động của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
3- Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
4- Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế;
5- Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;
6- Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và chính quyền địa phương;
7- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ; phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước về danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh; bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn;
8- Quyết định thành lập, bãi bỏ các bộ và các cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thành lập hoặc giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
9- Bãi bỏ các văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội;
2.Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng Hiến pháp, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán Nhà nước và các cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
3.Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách và nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế
-xã hội của đất nước;
4.Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định nguyên tắc phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; quyết định dự toán và phân bổ ngân sách trung ương; phê chuẩn quyết toán ngân sách trung ương; xem xét báo cáo tổng hợp dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước;
5.Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;
6.Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng Hiến pháp, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán Nhà nước, chính quyền địa phương và các cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
7.Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội, các Ủy viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, các Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng Hiến pháp, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán Nhà nước, người đứng đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập; phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, danh sách thành viên Hội đồng Hiến pháp, Hội đồng bầu cử quốc gia;
8.Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn;
9.Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thành lập hoặc giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; thành lập, bãi bỏ
29
10- Quyết định đại xá; | cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật; | |
11- Quy định hàm, cấp trong các lực lượng vũ trang nhân dân, | 10. Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ | |
hàm, cấp ngoại giao và những hàm, cấp nhà nước khác; quy định | Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát | |
huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước; | nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; | |
12- Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình | 11. Quyết định đại xá; | |
trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và | 12. Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và | |
an ninh quốc gia; | những hàm, cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu | |
13- Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn hoặc | vinh dự nhà nước; | |
bãi bỏ điều ước quốc tế do Chủ tịch nước trực tiếp ký; phê chuẩn | 13. Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, | |
hoặc bãi bỏ các điều ước quốc tế khác đã được ký kết hoặc gia | các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia; | |
nhập theo đề nghị của Chủ tịch nước; | 14. Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn hoặc bãi bỏ điều ước | |
14- Quyết định việc trưng cầu ý dân. | quốc tế về chiến tranh và hòa bình, các vấn đề liên quan đến chủ quyền quốc gia, | |
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tư cách thành viên của Việt Nam tại các tổ | ||
chức quốc tế và khu vực, thương mại quốc tế; | ||
15. Quyết định trưng cầu ý dân. | ||
Điều 85 | Điều 76 (sửa đổi, bổ sung Điều 85) | |
Nhiệm kỳ của mỗi khoá Quốc hội là năm năm. | 1. Nhiệm kỳ của mỗi khoá Quốc hội là năm năm. | |
Hai tháng trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khoá mới | 2. Sáu mươi ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khoá mới phải được | |
bầu xong. | ||
phải được bầu xong. Thể lệ bầu cử và số đại biểu Quốc hội do luật | ||
định. | 3. Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc | |
Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng số | hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của | |
đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành, thì Quốc hội quyết định rút | mình theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một | |
ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình. | khóa Quốc hội không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp chiến tranh. | |
Điều 92 | Điều 77 (sửa đổi, bổ sung Điều 92) | |
Chủ tịch Quốc hội chủ toạ các phiên họp của Quốc hội; ký chứng | Chủ tịch Quốc hội chủ tọa các phiên họp của Quốc hội; ký chứng thực Hiến pháp, | |
thực luật, nghị quyết của Quốc hội; lãnh đạo công tác của Uỷ ban | luật, nghị quyết của Quốc hội; lãnh đạo công tác của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; tổ | |
thường vụ Quốc hội; tổ chức việc thực hiện quan hệ đối ngoại của | chức việc thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội; giữ quan hệ với các đại biểu | |
Quốc hội; giữ quan hệ với các đại biểu Quốc hội. | Quốc hội. | |
Các Phó Chủ tịch Quốc hội giúp Chủ tịch làm nhiệm vụ theo sự | Các Phó Chủ tịch Quốc hội giúp Chủ tịch làm nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ | |
30
phân công của Chủ tịch. | tịch. | |
Điều 90 | Điều 78 (sửa đổi, bổ sung Điều 90) | |
Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội. | 1. Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội. | |
Uỷ ban thường vụ Quốc hội gồm có: | 2. Uỷ ban thường vụ Quốc hội gồm Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội | |
và các Ủy viên. | ||
- Chủ tịch Quốc hội; | 3. Số thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định. Thành viên | |
- Các Phó Chủ tịch Quốc hội; | Uỷ ban thường vụ Quốc hội không thể đồng thời là thành viên Chính phủ. | |
- Các Ủy viên. | 4. Uỷ ban thường vụ Quốc hội của mỗi khoá Quốc hội thực hiện nhiệm vụ, quyền | |
Số thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết | hạn của mình cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu Uỷ ban thường vụ Quốc hội mới. | |
định. Thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội không thể đồng thời là | ||
thành viên Chính phủ. | ||
Uỷ ban thường vụ Quốc hội của mỗi khoá Quốc hội thực hiện | ||
nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu | ||
Uỷ ban thường vụ Quốc hội mới. | ||
Điều 91 | Điều 79 (sửa đổi, bổ sung Điều 91) | |
Uỷ ban thường vụ Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau | Uỷ ban thường vụ Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | |
đây: | 1. Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các kỳ họp Quốc hội; | |
1- Công bố và chủ trì việc bầu cử đại biểu Quốc hội; | 2. Ra pháp lệnh về những vấn đề được Quốc hội giao; giải thích Hiến pháp, luật, | |
2- Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các kỳ họp Quốc | pháp lệnh; | |
hội; | 3. Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, | |
3- Giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh; | nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; giám sát hoạt động của Chính phủ, Tòa | |
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước; | ||
4- Ra pháp lệnh về những vấn đề được Quốc hội giao; | ||
4. Đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng | ||
5- Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc | ||
Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến | ||
hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; giám sát | pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội và trình Quốc hội quyết định việc bãi bỏ văn | |
hoạt động của Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát | bản đó tại kỳ họp gần nhất; bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ | |
nhân dân tối cao; đình chỉ việc thi hành các văn bản của Chính phủ, | tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với | |
Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân | pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; | |
dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội và trình | 5. Lãnh đạo công tác của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; bảo đảm | |
31
Quốc hội quyết định việc huỷ bỏ các văn bản đó; huỷ bỏ các văn bản | điều kiện hoạt động của các đại biểu Quốc hội; | |
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện | 6. Hướng dẫn và giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân; bãi bỏ các nghị | |
kiểm sát nhân dân tối cao trái với pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban | ||
quyết sai trái của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giải tán | ||
thường vụ Quốc hội; | Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp Hội | |
6- Giám sát và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân; bãi | đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân; | |
bỏ các nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố | 7. Quyết định thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính | |
trực thuộc trung ương; giải tán Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố | dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | |
trực thuộc trung ương trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm | 8. Trong trường hợp Quốc hội không thể họp được, quyết định việc tuyên bố tình | |
thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân; | ||
trạng chiến tranh và báo cáo Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất; | ||
7- Chỉ đạo, điều hoà, phối hợp hoạt động của Hội đồng dân tộc và | ||
9. Quyết định tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố tình trạng khẩn cấp | ||
các Uỷ ban của Quốc hội; hướng dẫn và bảo đảm điều kiện hoạt | ||
trong cả nước hoặc ở từng địa phương; | ||
động của các đại biểu Quốc hội; | 10. Thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội; | |
8- Trong trường hợp Quốc hội không thể họp được, quyết định | ||
việc tuyên bố tình trạng chiến tranh khi nước nhà bị xâm lược và | 11. Tổ chức trưng cầu ý dân theo quyết định của Quốc hội. | |
báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất của Quốc | ||
hội; | ||
9- Quyết định tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố tình | ||
trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương; | ||
10- Thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội; | ||
11- Tổ chức trưng cầu ý dân theo quyết định của Quốc hội. | ||
Điều 94 | Điều 80 (sửa đổi, bổ sung Điều 94) | |
Quốc hội bầu Hội đồng dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch | 1. Hội đồng dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Chủ tịch | |
và các Ủy viên. | Hội đồng dân tộc do Quốc hội bầu; các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng dân | |
Hội đồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội những | tộc do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn. | |
2. Hội đồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội về công tác dân tộc; | ||
vấn đề về dân tộc; thực hiện quyền giám sát việc thi hành chính sách | ||
thực hiện quyền giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, các chương trình, kế | ||
dân tộc, các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội miền | ||
núi và vùng có đồng bào dân tộc thiểu số. | hoạch phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng có đồng bào dân tộc thiểu số. | |
3. Chủ tịch Hội đồng dân tộc được mời tham dự các phiên họp của Chính phủ | ||
Trước khi ban hành các quyết định về chính sách dân tộc, Chính | ||
bàn về việc thực hiện chính sách dân tộc. Khi ban hành quy định thực hiện chính | ||
phủ phải tham khảo ý kiến của Hội đồng dân tộc. | sách dân tộc, Chính phủ phải lấy ý kiến của Hội đồng dân tộc. | |
Chủ tịch Hội đồng dân tộc được tham dự các phiên họp của Uỷ | 4. Hội đồng dân tộc có những nhiệm vụ, quyền hạn khác như các Uỷ ban của | |
32
ban thường vụ Quốc hội, được mời tham dự các phiên họp của | Quốc hội quy định tại khoản 2 Điều 81. | |
Chính phủ bàn việc thực hiện chính sách dân tộc. | ||
Hội đồng dân tộc còn có những nhiệm vụ, quyền hạn khác như | ||
các Uỷ ban của Quốc hội quy định tại Điều 95. | ||
Hội đồng dân tộc có một số thành viên làm việc theo chế độ | ||
chuyên trách. | ||
Điều 95 | Điều 81 (sửa đổi, bổ sung Điều 95) | |
Quốc hội bầu các Uỷ ban của Quốc hội. | 1. Ủy ban của Quốc hội gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên. | |
Các Uỷ ban của Quốc hội nghiên cứu, thẩm tra dự án luật, kiến | Chủ nhiệm Ủy ban do Quốc hội bầu; các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên Ủy ban do | |
Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn. | ||
nghị về luật, dự án pháp lệnh và dự án khác, những báo cáo được | 2. Ủy ban của Quốc hội thẩm tra dự án luật, kiến nghị về luật và dự án khác, báo | |
Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; trình Quốc hội, Uỷ | ||
cáo được Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội giao; thực hiện quyền giám | ||
ban thường vụ Quốc hội ý kiến về chương trình xây dựng luật, pháp | ||
lệnh; thực hiện quyền giám sát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn | sát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do luật định; kiến nghị những vấn đề thuộc | |
do luật định; kiến nghị những vấn đề thuộc phạm vị hoạt động của | phạm vi hoạt động của Ủy ban. | |
Uỷ ban. | 3. Việc thành lập, giải thể các Ủy ban do Quốc hội quyết định. | |
Mỗi Uỷ ban có một số thành viên làm việc theo chế độ chuyên | ||
trách. | ||
Điều 96 | Điều 82 (sửa đổi, bổ sung Điều 96) | |
Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội có quyền yêu cầu | 1. Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội có quyền yêu cầu thành viên | |
thành viên Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện | Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân | |
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và viên chức Nhà nước hữu | tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, tổ | |
quan khác trình bày hoặc cung cấp tài liệu về những vấn đề cần | chức, cá nhân khác cung cấp thông tin hoặc giải trình. | |
thiết. Người được yêu cầu có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu đó. | 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nghiên cứu và trả lời kiến nghị của | |
Các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm nghiên cứu và trả lời | Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, báo cáo hoặc giải trình về các vấn đề | |
những kiến nghị của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội. | mà Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội yêu cầu. | |
Điều 83 (mới) | ||
Khi cần thiết, Quốc hội thành lập Ủy ban lâm thời để nghiên cứu, thẩm tra một dự | ||
án hoặc điều tra về một vấn đề nhất định. | ||
33
Điều 97 | Điều 84 (sửa đổi, bổ sung Điều 97) |
Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của | 1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân cả |
nhân dân, không chỉ đại diện cho nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình | nước và của nhân dân ở đơn vị bầu đại biểu. |
mà còn đại diện cho nhân dân cả nước. | 2. Đại biểu Quốc hội phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri; |
Đại biểu Quốc hội phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám | thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri với Quốc hội, các cơ |
sát của cử tri; thu thập và phản ánh trung thực ý kiến và nguyện | quan, tổ chức hữu quan; thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri về hoạt |
vọng của cử tri với Quốc hội và các cơ quan Nhà nước hữu quan; | động của đại biểu và của Quốc hội; trả lời yêu cầu và kiến nghị của cử tri; theo dõi, |
thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri về hoạt động của | đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân và hướng dẫn, giúp đỡ công |
mình và của Quốc hội; trả lời những yêu cầu và kiến nghị của cử tri; | dân thực hiện các quyền đó. |
xem xét, đôn đốc, theo dõi việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công | 3. Đại biểu Quốc hội phổ biến và vận động nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp |
dân và hướng dẫn, giúp đỡ công dân thực hiện các quyền đó. | luật. |
Đại biểu Quốc hội phổ biến và vận động nhân dân thực hiện Hiến | |
pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội. |
Điều 98 | Điều 85 (sửa đổi, bổ sung Điều 98) | |
Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch | 1. Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ | |
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác | tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Toà | |
của Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao và Viện trưởng | án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán | |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao. | Nhà nước. | |
Người bị chất vấn phải trả lời trước Quốc hội tại kỳ họp; trong | 2. Người bị chất vấn phải trả lời trước Quốc hội tại kỳ họp hoặc tại phiên họp Ủy | |
ban thường vụ Quốc hội trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội; trong trường hợp | ||
trường hợp cần điều tra thì Quốc hội có thể quyết định cho trả lời | ||
trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc tại kỳ họp sau của Quốc hội | cần thiết Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội cho trả lời bằng văn bản. | |
hoặc cho trả lời bằng văn bản. | 3. Đại biểu Quốc hội có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông | |
Đại biểu Quốc hội có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước, tổ chức | tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Người đứng đầu | |
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm trả lời những vấn đề mà đại biểu | ||
xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang trả lời những vấn đề mà đại | Quốc hội yêu cầu trong thời hạn luật định. | |
biểu Quốc hội quan tâm. Người phụ trách của các cơ quan, tổ chức, | ||
đơn vị này có trách nhiệm trả lời những vấn đề mà đại biểu Quốc | ||
hội yêu cầu trong thời hạn luật định. |
Điều 99 | Điều 86 (sửa đổi, bổ sung Điều 99) |
Không có sự đồng ý của Quốc hội và trong thời gian Quốc hội | Không có sự đồng ý của Quốc hội và trong thời gian Quốc hội không họp, không |
không họp, không có sự đồng ý của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, thì | có sự đồng ý của Uỷ ban thường vụ Quốc hội thì không được bắt giam, truy tố đại |
34
không được bắt giam, truy tố đại biểu Quốc hội. | biểu Quốc hội; nếu vì phạm tội quả tang mà đại biểu Quốc hội bị tạm giữ thì cơ | |
Nếu vì phạm tội quả tang mà đại biểu Quốc hội bị tạm giữ, thì cơ | quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội | |
quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để Quốc hội hoặc Uỷ ban thường | xem xét, quyết định. | |
vụ Quốc hội xét và quyết định. | ||
Điều 100 | Điều 87 (sửa đổi, bổ sung Điều 100) | |
Đại biểu Quốc hội phải dành thời gian để làm nhiệm vụ đại biểu. | 1. Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đại biểu; có quyền | |
Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ | tham gia làm thành viên của Hội đồng dân tộc hoặc Ủy ban của Quốc hội. | |
2. Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, các thành viên | ||
trưởng, các thành viên khác của Chính phủ và các cơ quan khác của | ||
khác của Chính phủ và các cơ quan khác của Nhà nước có trách nhiệm tạo điều | ||
Nhà nước có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết mà đại biểu yêu | ||
cầu và tạo điều kiện để đại biểu Quốc hội làm nhiệm vụ đại biểu. | kiện để đại biểu Quốc hội làm nhiệm vụ đại biểu. | |
Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động của đại biểu Quốc hội. | 3. Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động của đại biểu Quốc hội. | |
Điều 86 | Điều 88 (sửa đổi, bổ sung Điều 86) | |
Quốc hội họp mỗi năm hai kỳ do Uỷ ban thường vụ Quốc hội | 1. Quốc hội họp công khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch | |
triệu tập. | nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần | |
Trong trường hợp Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít | ba tổng số đại biểu Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín. | |
nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu hoặc theo quyết | 2. Quốc hội họp mỗi năm hai kỳ. Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ | |
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội | ||
định của mình, Uỷ ban thường vụ Quốc hội triệu tập Quốc hội họp | ||
bất thường. | yêu cầu thì Quốc hội họp bất thường. Uỷ ban thường vụ Quốc hội triệu tập kỳ họp | |
Quốc hội. | ||
Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá mới được triệu tập chậm nhất | ||
3. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá mới được triệu tập chậm nhất là sáu | ||
là hai tháng kể từ ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và do Chủ tịch | ||
Quốc hội khoá trước khai mạc và chủ tọa cho đến khi Quốc hội bầu | mươi ngày, kể từ ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, do Chủ tịch Quốc hội khoá | |
Chủ tịch Quốc hội khoá mới. | trước khai mạc và chủ tọa cho đến khi Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội khoá | |
mới. | ||
Điều 87 | Điều 89 (sửa đổi, bổ sung Điều 87) | |
Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc và | 1. Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Uỷ ban của | |
các Uỷ ban của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện | Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, | |
kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ | Kiểm toán Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của | |
chức thành viên của Mặt trận có quyền trình dự án luật ra trước | Mặt trận có quyền trình dự án luật trước Quốc hội. | |
Quốc hội. | 2. Đại biểu Quốc hội có quyền trình kiến nghị về luật và dự án luật trước Quốc | |
35
Đại biểu Quốc hội có quyền trình kiến nghị về luật và dự án luật | hội. |
ra trước Quốc hội. | |
Thủ tục trình Quốc hội dự án luật, kiến nghị về luật do luật định. | |
Điều 88 | Điều 90 (sửa đổi, bổ sung Điều 88, Điều 93) |
Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được quá nửa tổng số đại biểu | 1. Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội |
Quốc hội biểu quyết tán thành, trừ các trường hợp Quốc hội bãi | biểu quyết tán thành, trừ trường hợp Hiến pháp quy định phải có ít nhất hai phần ba |
nhiệm đại biểu Quốc hội quy định tại Điều 7, rút ngắn hoặc kéo dài | tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban |
nhiệm kỳ của Quốc hội quy định tại Điều 85 và sửa đổi Hiến pháp | thường vụ Quốc hội phải được quá nửa tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc |
quy định tại Điều 147, thì phải được ít nhất là hai phần ba tổng số | hội biểu quyết tán thành. |
đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. | 2. Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ |
Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được công bố chậm nhất là | Quốc hội phải được công bố chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày được thông |
mười lăm ngày kể từ ngày được thông qua. | qua. |
Điều 93 | |
Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội phải được | |
quá nửa tổng số thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội biểu quyết | |
tán thành. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội | |
phải được công bố chậm nhất là mười lăm ngày kể từ ngày được | |
thông qua, trừ trường hợp Chủ tịch nước trình Quốc hội xem xét lại. | |
Điều 89 | Bỏ Điều này |
Quốc hội bầu Uỷ ban thẩm tra tư cách đại biểu Quốc hội và căn | |
cứ vào báo cáo của Uỷ ban mà quyết định xác nhận tư cách đại biểu | |
của đại biểu Quốc hội. | |
CHƯƠNG VI | ||
CHỦ TỊCH NƯỚC | ||
HIẾN PHÁP NĂM 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | |
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001) | ||
Điều 101 | Điều 91 (giữ nguyên Điều 101) |
36
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng | Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ | |
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại. | ||
nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại. | ||
Điều 102 | Điều 92 (giữ nguyên Điều 102) | |
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. | Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. | |
Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội. | ||
Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc | Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết | |
hội. | ||
nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khoá mới | ||
Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi | bầu Chủ tịch nước mới. | |
Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến | ||
khi Quốc hội khoá mới bầu Chủ tịch nước mới. | ||
Điều 103 | Điều 93 (sửa đổi, bổ sung Điều 103) | |
Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | |
1. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; đề nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội | ||
1- Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; | ||
xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày pháp lệnh được thông | ||
2- Thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân và giữ chức vụ Chủ | ||
qua; nếu pháp lệnh đó vẫn được Uỷ ban thường vụ Quốc hội tán thành mà Chủ | ||
tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh; | tịch nước vẫn không nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ | |
3- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch | họp gần nhất; | |
nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện | 2. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ | |
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; | tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, | |
4- Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách | cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ; | |
chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính | 3. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân tối | |
phủ; | cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết của Quốc | |
5- Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Uỷ ban thường vụ | hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ | |
Quốc hội, công bố quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh, công bố | nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm | |
quyết định đại xá; | phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân | |
tối cao; quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết | ||
6- Căn cứ vào nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, ra lệnh | ||
định đại xá; | ||
tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố tình trạng khẩn cấp; | 4. Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng nhà nước, | |
trong trường hợp Uỷ ban thường vụ Quốc hội không thể họp được, | ||
37
ban bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương; | danh hiệu vinh dự nhà nước; quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại | |
7- Đề nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong | quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam; | |
thời hạn mười ngày kể từ ngày pháp lệnh được thông qua; nếu pháp | 5. Thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng | |
lệnh đó vẫn được Uỷ ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành | quốc phòng và an ninh; quyết định phong hàm, cấp sĩ quan cấp tướng trong các | |
mà Chủ tịch nước vẫn không nhất trí, thì Chủ tịch nước trình Quốc | lực lượng vũ trang nhân dân, đô đốc, phó đô đốc, chuẩn đô đốc hải quân; bổ | |
hội quyết định tại kỳ họp gần nhất; | nhiệm Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân | |
8- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án, Thẩm phán | Việt Nam. Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Uỷ ban thường vụ Quốc | |
Toà án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm | hội, công bố quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh. Căn cứ vào nghị quyết | |
sát nhân dân tối cao; | của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, | |
công bố tình trạng khẩn cấp; trong trường hợp Uỷ ban thường vụ Quốc hội không | ||
9- Quyết định phong hàm, cấp sĩ quan cấp cao trong các lực lượng | ||
thể họp được, công bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương; | ||
vũ trang nhân dân, hàm, cấp đại sứ, những hàm, cấp nhà nước trong | ||
các lĩnh vực khác; quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, | 6. Cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam; phong hàm, cấp đại | |
giải thưởng nhà nước và danh hiệu vinh dự nhà nước; | sứ; tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; đàm phán, ký kết điều | |
10- Cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam; tiếp | ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với người | |
nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; tiến hành đàm | đứng đầu Nhà nước khác; trình Quốc hội phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại | |
phán, ký kết điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hoà xã hội | khoản 14 Điều 75; quyết định phê chuẩn hoặc gia nhập điều ước quốc tế theo | |
chủ nghĩa Việt Nam với người đứng đầu Nhà nước khác; trình Quốc | thẩm quyền do Quốc hội quy định. | |
hội phê chuẩn điều ước quốc tế đã trực tiếp ký; quyết định phê chuẩn | ||
hoặc gia nhập điều ước quốc tế, trừ trường hợp cần trình Quốc hội | ||
quyết định; | ||
11- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch | ||
Việt Nam hoặc tước quốc tịch Việt Nam; | ||
12- Quyết định đặc xá. | ||
Điều 104 | Điều 94 (sửa đổi, bổ sung Điều 104) | |
Hội đồng quốc phòng và an ninh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các | 1. Hội đồng quốc phòng và an ninh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy | |
viên. Danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh do Chủ tịch nước | ||
ủy viên. | trình Quốc hội phê chuẩn. | |
Chủ tịch nước đề nghị danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng | Hội đồng quốc phòng và an ninh làm việc theo chế độ tập thể và quyết định | |
và an ninh trình Quốc hội phê chuẩn. Thành viên Hội đồng quốc | theo đa số. | |
phòng và an ninh không nhất thiết là đại biểu Quốc hội. | 2. Hội đồng quốc phòng và an ninh trình Quốc hội, trong trường hợp Quốc hội | |
không thể họp được trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định tình trạng chiến |
38
Hội đồng quốc phòng và an ninh động viên mọi lực lượng và khả | tranh; động viên mọi lực lượng và khả năng của đất nước để bảo vệ Tổ quốc; thực | |
năng của nước nhà để bảo vệ Tổ quốc. | hiện những nhiệm vụ và quyền hạn đặc biệt trong trường hợp có chiến tranh do | |
Quốc hội giao. | ||
Trong trường hợp có chiến tranh, Quốc hội có thể giao cho Hội | ||
đồng quốc phòng và an ninh những nhiệm vụ và quyền hạn đặc biệt. | ||
Hội đồng quốc phòng và an ninh làm việc theo chế độ tập thể và | ||
quyết định theo đa số. | ||
Điều 105 | Điều 95 (sửa đổi, bổ sung Điều 105) | |
Chủ tịch nước có quyền tham dự các phiên họp của Uỷ ban thường | Chủ tịch nước có quyền tham dự các phiên họp của Uỷ ban thường vụ Quốc | |
hội, của Chính phủ. | ||
vụ Quốc hội. | ||
Khi xét thấy cần thiết, Chủ tịch nước có quyền tham dự các phiên | Khi cần thiết, Chủ tịch nước yêu cầu Chính phủ họp bàn về những vấn đề thuộc | |
nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước. | ||
họp của Chính phủ. | ||
Điều 106 | Điều 96 (giữ nguyên Điều 106) | |
Chủ tịch nước ban hành lệnh, quyết định để thực hiện nhiệm vụ, | Chủ tịch nước ban hành lệnh, quyết định để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của | |
mình. | ||
quyền hạn của mình. | ||
Điều 107 | Điều 97 (giữ nguyên Điều 107) | |
Phó Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. | Phó Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. | |
Phó Chủ tịch nước giúp Chủ tịch làm nhiệm vụ và có thể được Chủ tịch uỷ | ||
Phó Chủ tịch nước giúp Chủ tịch làm nhiệm vụ và có thể được Chủ | nhiệm thay Chủ tịch làm một số nhiệm vụ. | |
tịch uỷ nhiệm thay Chủ tịch làm một số nhiệm vụ. | ||
Điều 108 | Điều 98 (giữ nguyên Điều 108) | |
Khi Chủ tịch nước không làm việc được trong một thời gian dài, thì | Khi Chủ tịch nước không làm việc được trong một thời gian dài thì Phó Chủ | |
tịch quyền Chủ tịch. | ||
Phó Chủ tịch quyền Chủ tịch. | Trong trường hợp khuyết Chủ tịch nước thì Phó Chủ tịch quyền Chủ tịch cho | |
39
Trong trường hợp khuyết Chủ tịch nước, thì Phó Chủ tịch quyền | đến khi Quốc hội bầu Chủ tịch nước mới. | ||
Chủ tịch cho đến khi Quốc hội bầu Chủ tịch nước mới. | |||
CHƯƠNG VII | |||
CHÍNH PHỦ | |||
HIẾN PHÁP NĂM 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | ||
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001) | |||
Điều 109 | Điều 99 (sửa đổi, bổ sung Điều 109) | ||
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành | Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã | ||
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của | |||
chính Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt | |||
Nam. | Quốc hội. | ||
Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính | Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc | ||
hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước. | |||
trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của | |||
Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy Nhà nước từ trung ương | |||
đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp | |||
luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây | |||
dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật | |||
chất và văn hoá của nhân dân. | |||
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác | |||
với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. | |||
Điều 110 | Điều 100 (sửa đổi, bổ sung Điều 110) | ||
Chính phủ gồm có Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng | Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ | ||
trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. | |||
và các thành viên khác. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác của | |||
Chính phủ không nhất thiết là đại biểu Quốc hội. | Cơ cấu, số lượng thành viên Chính phủ do Quốc hội quyết định. | ||
Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo | Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. | ||
công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. | Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác | ||
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc |
40
Phó Thủ tướng giúp Thủ tướng làm nhiệm vụ theo sự phân công | hội, Chủ tịch nước. | |
của Thủ tướng. Khi Thủ tướng vắng mặt thì một Phó Thủ tướng | Phó Thủ tướng giúp Thủ tướng làm nhiệm vụ theo sự phân công của Thủ | |
được Thủ tướng ủy nhiệm thay mặt lãnh đạo công tác của Chính | tướng. Khi Thủ tướng vắng mặt thì một Phó Thủ tướng được Thủ tướng ủy | |
phủ. | nhiệm thay mặt lãnh đạo công tác của Chính phủ. | |
Thành viên Chính phủ chịu trách nhiệm cá nhân trước Chính phủ, Quốc hội | ||
về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, cùng các thành viên khác chịu | ||
trách nhiệm tập thể về hoạt động của Chính phủ. | ||
Điều 112 | Điều 101 (sửa đổi, bổ sung Điều 112) | |
Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | |
1- Lãnh đạo công tác của các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ | 1. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, | |
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, xây dựng và kiện | nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch | |
toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương | nước; trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội, Uỷ ban | |
đến cơ sở; hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân thực hiện các văn | thường vụ Quốc hội; | |
bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo điều kiện để Hội đồng nhân | 2. Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia, xây dựng và tổ chức thực | |
dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định; đào tạo, bồi | ||
hiện chế độ công vụ; quản lý nhà nước về cán bộ, công chức, viên chức; phân | ||
dưỡng, sắp xếp và sử dụng đội ngũ viên chức nhà nước; | công, phân cấp trong hệ thống hành chính nhà nước; lãnh đạo công tác của các | |
2- Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trong các cơ | ||
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; | ||
quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang | kiểm tra Hội đồng nhân dân trong việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước | |
và công dân; tổ chức và lãnh đạo công tác tuyên truyền, giáo dục | cấp trên, tạo điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn | |
Hiến pháp và pháp luật trong nhân dân; | theo luật định; trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập mới, nhập, | |
3- Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội | chia, điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính lãnh thổ; tổ chức và | |
và Uỷ ban thường vụ Quốc hội; | lãnh đạo công tác thanh tra, kiểm tra, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí | |
trong bộ máy nhà nước và giải quyết khiếu nại, tố cáo; | ||
4- Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế | ||
quốc dân; thực hiện chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quản | 3. Bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền và | |
lợi ích hợp pháp của công dân; | ||
lý và bảo đảm sử dụng có hiệu quả tài sản thuộc sở hữu toàn | ||
dân; phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ, | 4. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân; thực | |
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà | hiện chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quản lý và bảo đảm sử dụng có hiệu | |
nước; | quả tài sản thuộc sở hữu toàn dân; phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, | |
5- Thi hành những biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp | công nghệ và bảo vệ môi trường, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội | |
pháp của công dân, tạo điều kiện cho công dân sử dụng quyền | và ngân sách nhà nước; | |
và làm tròn nghĩa vụ của mình, bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà | 5. Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo; |
41
nước và của xã hội; bảo vệ môi trường; | 6. Thống nhất quản lý về quốc phòng, an ninh, nền quốc phòng toàn dân, an | |
6- Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân | ninh nhân dân; bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; xây dựng | |
dân; bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; xây dựng | các lực lượng vũ trang nhân dân; thi hành lệnh động viên, lệnh ban bố tình trạng | |
các lực lượng vũ trang nhân dân; thi hành lệnh động viên, lệnh ban | khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ đất nước; | |
bố tình trạng khẩn cấp và mọi biện pháp cần thiết khác để bảo vệ đất | 7. Thống nhất quản lý công tác đối ngoại; theo ủy quyền của Chủ tịch nước | |
nước; | đàm phán, ký kết điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ | |
7- Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước; | nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 93; đàm phán, ký, | |
công tác thanh tra và kiểm tra nhà nước, chống quan liêu, tham | gia nhập, phê duyệt điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ; tổ chức thực hiện | |
nhũng trong bộ máy nhà nước; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo | điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; bảo vệ | |
của công dân; | lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở | |
nước ngoài; | ||
8- Thống nhất quản lý công tác đối ngoại; đàm phán, ký kết điều | ||
ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt | 8. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội | |
Nam, trừ trường hợp quy định tại điểm 10 Điều 103; đàm phán, ký, | trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. | |
phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ; chỉ đạo | ||
việc thực hiện các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa | ||
Việt Nam ký kết hoặc gia nhập; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích | ||
chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài; | ||
9- Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách | ||
tôn giáo; | ||
10- Quyết định việc điều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính | ||
dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | ||
11- Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân | ||
dân trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; tạo điều kiện | ||
để các tổ chức đó hoạt động có hiệu quả. | ||
Điều 113 | Điều 102 (giữ nguyên Điều 113) | |
Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc | Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết | |
hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi | nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khoá mới | |
Quốc hội khoá mới thành lập Chính phủ mới. | thành lập Chính phủ mới. | |
Điều 114 | Điều 103 (sửa đổi, bổ sung Điều 114) | |
Thủ tướng Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội, là người | |
42
1- Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, | đứng đầu Chính phủ. | |
Uỷ ban nhân dân các cấp; chủ toạ các phiên họp của Chính phủ; | Thủ tướng Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | |
2- Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các bộ và các cơ quan | ||
1. Định hướng, điều hành hoạt động của Chính phủ; lãnh đạo hệ thống hành | ||
ngang bộ; trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn | ||
chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất và | ||
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, các thành viên khác | thông suốt của nền hành chính quốc gia; | |
của Chính phủ; | 2. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; trình Quốc | |
3- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ | ||
hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ | ||
tương đương; phê chuẩn việc bầu cử, miễn nhiệm, điều động, cách | trưởng, thành viên khác của Chính phủ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ | |
chức Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố | trưởng và chức vụ tương đương trong các cơ quan của Chính phủ; phê chuẩn | |
trực thuộc trung ương; | việc bầu, miễn nhiệm, điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban | |
4- Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quyết định, chỉ | ||
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | ||
thị, thông tư của Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính | 3. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan | |
phủ, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân và Chủ tịch Uỷ | ||
ngang bộ, Uỷ ban nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc | ||
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với | trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; đình | |
Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp | chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc | |
trên; | trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, | |
5- Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân | ||
đồng thời đề nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ; | ||
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và | 4. Chỉ đạo việc đàm phán, ký kết điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo | |
các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên, đồng thời đề nghị | ||
ủy quyền của Chủ tịch nước, đàm phán, ký hoặc gia nhập điều ước quốc tế nhân | ||
Uỷ ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ; | danh Chính phủ; chỉ đạo thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ | |
6- Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân qua các phương tiện | ||
nghĩa Việt Nam là thành viên; | ||
thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng mà Chính phủ phải | 5. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân thông qua các phương tiện thông | |
giải quyết. | ||
tin đại chúng về những vấn đề quan trọng mà Chính phủ phải giải quyết. | ||
Điều 116 | Điều 104 (sửa đổi, bổ sung Điều 116, Điều 117) | |
Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm | 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là thành viên Chính phủ và là | |
quản lý nhà nước về lĩnh vực, ngành mình phụ trách trong phạm vi | người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ, lãnh đạo công tác của bộ, cơ quan ngang | |
cả nước, bảo đảm quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất, kinh | bộ; chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công. | |
doanh của các cơ sở theo quy định của pháp luật. | 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ báo cáo công tác trước Chính | |
Căn cứ vào Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội, pháp | ||
phủ; thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng | ||
lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định | thuộc trách nhiệm quản lý. |
43
của Chủ tịch nước, các văn bản của Chính phủ và Thủ tướng Chính | ||
phủ, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ ra quyết định, | ||
chỉ thị, thông tư và kiểm tra việc thi hành các văn bản đó đối với tất | ||
cả các ngành, các địa phương và cơ sở. | ||
Điều 117 | ||
Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm | ||
trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về lĩnh vực, ngành mình | ||
phụ trách. | ||
Điều 115 | Điều 105 (sửa đổi Điều 115, Điều 116) | |
Căn cứ vào Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ | |
ban hành văn bản pháp luật để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo | ||
nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của | ||
Chủ tịch nước, Chính phủ ra nghị quyết, nghị định, Thủ tướng | quy định của luật và kiểm tra việc thi hành các văn bản đó. | |
Chính phủ ra quyết định, chỉ thị và kiểm tra việc thi hành các văn | ||
bản đó. | ||
Những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chính phủ phải | ||
được thảo luận tập thể và quyết định theo đa số. | ||
Điều 116 | ||
Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm | ||
quản lý nhà nước về lĩnh vực, ngành mình phụ trách trong phạm vi | ||
cả nước, bảo đảm quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất, kinh | ||
doanh của các cơ sở theo quy định của pháp luật. | ||
Căn cứ vào Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội, pháp | ||
lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định | ||
của Chủ tịch nước, các văn bản của Chính phủ và Thủ tướng Chính | ||
phủ, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ ra quyết định, | ||
chỉ thị, thông tư và kiểm tra việc thi hành các văn bản đó đối với tất | ||
cả các ngành, các địa phương và cơ sở. | ||
Điều 111 | Điều 106 (sửa đổi, bổ sung Điều 111) | |
44
Chủ tịch Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và người đứng đầu các đoàn thể nhân dân được mời tham dự các phiên họp của Chính phủ khi bàn các vấn đề có liên quan.
Chủ tịch Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội được mời tham dự phiên họp của Chính phủ khi bàn các vấn đề có liên quan.
CHƯƠNG VIII
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
HIẾN PHÁP NĂM 1992 (ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | |
NĂM 2001) | ||
Chương X | CHƯƠNG VIII | |
TOÀ ÁN NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | |
TOÀ ÁN NHÂN DÂN | ||
Điều 126 | Điều 107 (sửa đổi, bổ sung Điều 126, Điều 127) | |
Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hoà xã hội | ||
1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa | ||
chủ nghĩa Việt Nam, trong phạm vi chức năng của mình, có nhiệm vụ | ||
Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. | ||
bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và | ||
quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập | Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật | |
thể, bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công | định. | |
dân. | 2. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, | |
Điều 127 | ||
quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của | ||
Toà án nhân dân tối cao, các Toà án nhân dân địa phương, các Toà | ||
tổ chức, cá nhân. | ||
án quân sự và các Toà án khác do luật định là những cơ quan xét xử | 3. Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định thành lập Toà án đặc | |
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | ||
biệt. | ||
Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định thành lập Toà | ||
án đặc biệt. | ||
Ở cơ sở, thành lập các tổ chức thích hợp của nhân dân để giải quyết | ||
những việc vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo | ||
quy định của pháp luật. | ||
Điều 129 | Điều 108 (sửa đổi, bổ sung các điều 129, 130, 131, 132 và 133) | |
Việc xét xử của Toà án nhân dân có Hội thẩm nhân dân, của Toà án | ||
1. Việc xét xử của Toà án nhân dân có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp | ||
quân sự có Hội thẩm quân nhân tham gia theo quy định của pháp luật. | ||
do luật định. | ||
Khi xét xử, Hội thẩm ngang quyền với Thẩm phán. | ||
Điều 130 | 2. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm | |
Khi xét xử, Thẩm phán và Hội thẩm độc lập và chỉ tuân theo pháp | cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội |
45
luật. | thẩm. | ||
Điều 131 | |||
3. | Toà án nhân dân xét xử công khai, trừ trường hợp do luật định. | ||
Toà án nhân dân xét xử công khai, trừ trường hợp do luật định. | |||
Toà án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số. | 4. | Toà án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp | |
Điều 132 | do luật định. | ||
Quyền bào chữa của bị cáo được bảo đảm. Bị cáo có thể tự bào | 5. | Nguyên tắc tranh tụng tại phiên tòa được bảo đảm. | |
chữa hoặc nhờ người khác bào chữa cho mình. | |||
6. | Chế độ xét xử sơ thẩm và phúc thẩm được bảo đảm. | ||
Tổ chức luật sư được thành lập để giúp bị cáo và các đương sự khác | |||
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình và góp phần bảo vệ pháp | 7. Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của | ||
chế xã hội chủ nghĩa. | đương sự được bảo đảm. Bị can, bị cáo có thể tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc | ||
Điều 133 | người khác bào chữa; đương sự có thể tự mình, nhờ luật sư hoặc người khác | ||
Toà án nhân dân bảo đảm cho công dân nước Cộng hoà xã hội chủ | bảo vệ lợi ích hợp pháp. | ||
nghĩa Việt Nam thuộc các dân tộc quyền dùng tiếng nói và chữ viết | |||
của dân tộc mình trước Toà án. | |||
Điều 134 | Điều 109 (sửa đổi, bổ sung Điều 134) | ||
Toà án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng | |||
1. | Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà | ||
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | |||
xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | |||
Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Toà án nhân | |||
dân địa phương và các Toà án quân sự. | 2. | Tòa án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác. | |
Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của Toà án đặc biệt | 3. Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm | ||
và các toà án khác, trừ trường hợp Quốc hội quy định khác khi thành | áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử. | ||
lập Toà án đó. | |||
Điều 128 | Điều 110 (sửa đổi, bổ sung Điều 128, Điều 135) | ||
Nhiệm kỳ của Chánh án Toà án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của | |||
1. | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu. Nhiệm kỳ của | ||
Quốc hội. | |||
Chánh án Toà án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Việc bổ | |||
Chế độ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ của Thẩm | |||
phán, chế độ bầu cử và nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân ở Toà án | nhiệm, nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án khác do luật định. | ||
nhân dân các cấp do luật định. | 2. | Chánh án Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác | |
Điều 135 | trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp chịu trách nhiệm và báo | ||
Chánh án Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo | cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước. Chánh án | ||
công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu | các Tòa án khác báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân theo quy định của | ||
trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội và | luật. | ||
Chủ tịch nước. | 3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ của Thẩm phán; việc | ||
Chánh án Toà án nhân dân địa phương chịu trách nhiệm và báo cáo | bầu và nhiệm kỳ của Hội thẩm Tòa án nhân dân do luật định. | ||
công tác trước Hội đồng nhân dân. |
46
Điều 136 | Điều 111 (sửa đổi, bổ sung Điều 136) | |
Các bản án và quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp | ||
Bản án, quyết định của Toà án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ | ||
luật phải được các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, | ||
quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải | ||
các đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân tôn trọng; những người | nghiêm chỉnh chấp hành. | |
và đơn vị hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành. | ||
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | ||
Điều 126 | Điều 112 (sửa đổi, bổ sung Điều 126, Điều 137) | |
Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hoà xã hội | ||
1. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư | ||
chủ nghĩa Việt Nam, trong phạm vi chức năng của mình, có nhiệm vụ | ||
pháp. | ||
bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và | ||
quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập | 2. Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện | |
thể, bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công | kiểm sát khác do luật định. | |
dân. | 3. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, quyền con người, | |
Điều 137 | quyền công dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của | |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hành quyền công tố và kiểm | tổ chức, cá nhân; góp phần bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm | |
sát các hoạt động tư pháp, góp phần bảo đảm cho pháp luật được | chỉnh và thống nhất. | |
chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. | ||
Các Viện kiểm sát nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quân sự | ||
thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp trong phạm vi | ||
trách nhiệm do luật định. | ||
Điều 138 | Điều 113 (sửa đổi, bổ sung các điều 138, 139, 140) | |
Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện | ||
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu. Nhiệm kỳ | ||
kiểm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện | ||
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. | ||
kiểm sát nhân dân cấp trên; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các | ||
địa phương, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp chịu sự lãnh | Việc bổ nhiệm, nhiệm kỳ của Viện trưởng các Viện kiểm sát khác do luật | |
đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. | định. | |
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo | ||
Việc thành lập Uỷ ban kiểm sát, những vấn đề Viện trưởng Viện | ||
công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp chịu trách | ||
kiểm sát nhân dân có quyền quyết định, những vấn đề quan trọng mà | ||
Uỷ ban kiểm sát phải thảo luận và quyết định theo đa số do luật định. | nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch | |
nước. Viện trưởng các Viện kiểm sát khác báo cáo công tác trước Hội đồng | ||
Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo | ||
nhiệm kỳ của Quốc hội. | nhân dân theo quy định của luật. | |
Viện trưởng, các Phó Viện trưởng và Kiểm sát viên Viện kiểm sát | Điều 114 (sửa đổi, bổ sung Điều 138) | |
nhân dân địa phương và Viện kiểm sát quân sự các quân khu và khu | 1. Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiểm | |
vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn | ||
sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân | ||
nhiệm, cách chức. | dân cấp trên; Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống | |
47
Điều 139 | nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. | ||
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và | |||
báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp | 2. Khi thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát | ||
viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát | |||
thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ | |||
Quốc hội và Chủ tịch nước. | nhân dân. | ||
Điều 140 | 3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ của Kiểm sát viên | ||
Viện trưởng các Viện kiểm sát nhân dân địa phương chịu trách | do luật định. | ||
nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân và trả lời chất vấn | |||
của đại biểu Hội đồng nhân dân. | |||
CHƯƠNG IX | |||
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG | |||
HIẾN PHÁP NĂM 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | ||
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001) | |||
Chương IX | CHƯƠNG IX | ||
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN | CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG | ||
Điều 118 | Điều 115 (sửa đổi, bổ sung Điều 118) | ||
Các đơn vị hành chính của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt | 1. Các đơn vị hành chính lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt | ||
Nam được phân định như sau: | Nam được phân định như sau: | ||
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | ||
Tỉnh chia thành huyện, thành phố thuộc tỉnh và thị xã; thành phố | Tỉnh chia thành huyện, thành phố thuộc tỉnh và thị xã; thành phố trực thuộc | ||
trung ương chia thành quận, huyện và thị xã; | |||
trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện và thị xã; | |||
Huyện chia thành xã, thị trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị xã chia | Huyện chia thành xã, thị trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị xã chia thành phường, | ||
xã; quận chia thành phường. | |||
thành phường và xã; quận chia thành phường. | |||
Việc thành lập Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ở các đơn vị | 2. Việc thành lập Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ở các đơn vị hành | ||
chính lãnh thổ do luật định phù hợp với đặc điểm của từng đơn vị hành chính lãnh | |||
hành chính do luật định. | thổ và phân cấp quản lý. | ||
Điều 119 | Điều 116 (sửa đổi, bổ sung các điều 119, 120, 123 và 124) | ||
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, | 1. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện | ||
đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do | |||
48
nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa | cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương | |
phương và cơ quan Nhà nước cấp trên. | bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp | |
Điều 120 | ||
trên. | ||
Căn cứ vào Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan Nhà nước cấp | Căn cứ vào Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Hội đồng | |
trên, Hội đồng nhân dân ra nghị quyết về các biện pháp bảo đảm thi | nhân dân quyết định các biện pháp bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa | |
hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; về kế | phương, các vấn đề quan trọng của địa phương và giám sát hoạt động của các cơ | |
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách; về quốc phòng, an ninh | quan nhà nước tại địa phương. | |
ở địa phương; về biện pháp ổn định và nâng cao đời sống của nhân | 2. Uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan | |
dân, hoàn thành mọi nhiệm vụ cấp trên giao cho, làm tròn nghĩa vụ | ||
hành chính nhà nước ở địa phương. | ||
đối với cả nước. | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các thành viên Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm | |
Điều 123 | ||
tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân và chịu trách nhiệm cá nhân về việc | ||
Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành | thực hiện nhiệm vụ được giao trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính | |
của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, | nhà nước cấp trên. | |
chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của các cơ | ||
quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân. | ||
Điều 124 | ||
Uỷ ban nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật | ||
quy định, ra quyết định, chỉ thị và kiểm tra việc thi hành những văn | ||
bản đó. | ||
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân lãnh đạo, điều hành hoạt động của Uỷ | ||
ban nhân dân. | ||
Khi quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương, Uỷ ban | ||
nhân dân phải thảo luận tập thể và quyết định theo đa số. | ||
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có quyền đình chỉ việc thi hành hoặc bãi | ||
bỏ những văn bản sai trái của các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân và | ||
các văn bản sai trái của Uỷ ban nhân dân cấp dưới; đình chỉ thi hành | ||
nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới, đồng thời đề nghị | ||
Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ những nghị quyết đó. | ||
Điều 121 | Điều 117 (sửa đổi, bổ sung Điều 121) | |
Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện | Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân |
49
vọng của nhân dân ở địa phương; phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu | dân ở địa phương; phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, |
sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về | thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của đại biểu và của Hội |
hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, | đồng nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; theo dõi, đôn đốc việc |
kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố | giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân. |
cáo của nhân dân. | Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ vận động nhân dân thực hiện chính |
Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ vận động nhân dân thực | sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, động viên nhân |
hiện pháp luật, chính sách của Nhà nước, nghị quyết của Hội đồng | dân tham gia quản lý nhà nước. |
nhân dân, động viên nhân dân tham gia quản lý Nhà nước. | |
Điều 122 | Điều 118 (sửa đổi, bổ sung Điều 122) |
Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Hội đồng | Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Hội đồng nhân dân, |
nhân dân, Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân, | Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân, Chánh án Toà án nhân |
Chánh án Toà án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và | dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và thủ trưởng các cơ quan thuộc Uỷ ban |
thủ trưởng các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân. Người bị chất vấn | nhân dân. Người bị chất vấn phải trả lời trước Hội đồng nhân dân hoặc trả lời |
phải trả lời trước Hội đồng nhân dân trong thời hạn do luật định. | bằng văn bản. |
Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến nghị với các cơ quan | Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước ở địa |
Nhà nước ở địa phương. Người phụ trách cơ quan này có trách nhiệm | phương. Người đứng đầu cơ quan này có trách nhiệm tiếp đại biểu, xem xét, giải |
tiếp đại biểu, xem xét, giải quyết kiến nghị của đại biểu. | quyết kiến nghị của đại biểu. |
Điều 125 | Điều 119 (sửa đổi, bổ sung Điều 125) |
Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu | Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, người đứng đầu tổ chức chính trị |
các đoàn thể nhân dân ở địa phương được mời tham dự các kỳ họp | - xã hội ở địa phương được mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân và được mời |
Hội đồng nhân dân và được mời tham dự hội nghị Uỷ ban nhân dân | tham dự hội nghị Uỷ ban nhân dân cùng cấp khi bàn các vấn đề có liên quan. |
cùng cấp khi bàn các vấn đề có liên quan. | Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân thực hiện chế độ thông báo tình hình mọi |
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân thực hiện chế độ thông báo | mặt của địa phương cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; lắng |
tình hình mọi mặt của địa phương cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn | nghe ý kiến, kiến nghị của các tổ chức này về xây dựng chính quyền và phát triển |
thể nhân dân, lắng nghe ý kiến, kiến nghị của các tổ chức này về xây | kinh tế - xã hội ở địa phương; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức |
dựng chính quyền và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; phối | chính trị - xã hội động viên nhân dân cùng Nhà nước thực hiện nhiệm vụ kinh tế - |
hợp với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân động viên nhân | xã hội, quốc phòng, an ninh ở địa phương. |
dân cùng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc | |
phòng, an ninh ở địa phương. | |
CHƯƠNG X | |
HỘI ĐỒNG HIẾN PHÁP, HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
50
HIẾN PHÁP NĂM 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 |
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001)
Điều 120 (mới)
1.Hội đồng Hiến pháp là cơ quan do Quốc hội thành lập, gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
2.Hội đồng Hiến pháp kiểm tra tính hợp hiến của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành; kiến nghị Quốc hội xem xét lại văn bản quy phạm pháp luật của mình khi phát hiện có vi phạm Hiến pháp; yêu cầu Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật của mình hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ văn bản vi phạm Hiến pháp; kiểm tra tính hợp hiến của điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước trước khi trình Quốc hội, Chủ tịch nước phê chuẩn.
3.Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng Hiến pháp và số lượng, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng Hiến pháp do luật định.
Điều 121 (mới)
1.Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc hội thành lập, gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
2.Hội đồng bầu cử quốc gia tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
3.Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng bầu cử quốc gia và số lượng, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia do luật định.
Điều 122 (mới)
1.Kiểm toán Nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
2.Tổng Kiểm toán Nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán Nhà nước, do Quốc hội bầu. Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán Nhà nước do luật định.
51
Tổng Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả kiểm toán, báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp chịu trách nhiệm và báo cáo trước Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Kiểm toán Nhà nước do luật định.
CHƯƠNG XI
HIỆU LỰC CỦA HIẾN PHÁP VÀ VIỆC SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP
HIẾN PHÁP NĂM 1992 | DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 | |
(ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2001)2001) | ||
Chương XII | CHƯƠNG XI | |
HIỆU LỰC CỦA HIẾN PHÁP | HIỆU LỰC CỦA HIẾN PHÁP VÀ VIỆC SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP | |
VÀ VIỆC SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP | ||
Điều 146 | Điều 123 (sửa đổi, bổ sung Điều 146) | |
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ | Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có | |
hiệu lực pháp lý cao nhất. | ||
bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất. | Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp. | |
Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp. | Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lý. | |
Điều 147 | Điều 124 (sửa đổi, bổ sung Điều 147) | |
Chỉ Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến pháp. Việc sửa đổi Hiến | Việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp được quy định như sau: | |
1. Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một | ||
pháp phải được ít nhất là hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội | ||
biểu quyết tán thành. | phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến | |
pháp. Quốc hội quyết định việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất | ||
hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành; | ||
2. Quốc hội thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp. Thành phần, số lượng thành | ||
viên, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban dự thảo Hiến pháp do Quốc hội quyết |
52
định;
3. Ủy ban dự thảo Hiến pháp soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến nhân dân và trình Quốc hội về dự thảo Hiến pháp;
4. Dự thảo Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp do Quốc hội quyết định.
No comments:
Post a Comment